BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _______
| CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________ |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ TƯ
VẤN DU HỌC
(Kèm
theo Thông tư số 01/2022/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
___________
I. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo nghiệp vụ tư
vấn du học là căn cứ để các cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học xây dựng chương
trình chi tiết, biên soạn tài liệu, tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo
nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Cá
nhân trực tiếp thực hiện các hoạt động tư vấn du học trong tổ chức kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học hoặc các cá nhân có nhu cầu bồi dưỡng, nâng cao kiến
thức, kỹ năng nghiệp vụ tư vấn du học.
2. Các tổ
chức và cá nhân liên quan đến hoạt động đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ tư vấn du học.
III. MỤC
TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu chung
Trang bị cho học viên các kiến thức
cơ bản của hệ thống pháp luật về giáo dục và giáo dục nghề nghiệp; các kiến
thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ cần thiết về hoạt động tư vấn du học; khả
năng vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong hoạt động tư vấn du học.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi được đào tạo, học viên:
- Nắm
vững các quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; các văn bản quy phạm
pháp luật về giáo dục và giáo dục nghề nghiệp; các quy định của pháp luật hiện
hành liên quan đến hoạt động tư vấn du học; liên kết đào tạo, công nhận văn
bằng; quy định về xuất nhập cảnh.
- Nắm
vững và vận dụng được kiến thức cơ bản về hệ thống giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp Việt Nam và một số quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới; nghiệp vụ tư
vấn du học; những kiến thức cơ bản về văn hóa, phong tục tập quán của quốc
gia/vùng lãnh thổ đến học và các kỹ năng nghiệp vụ cần thiết để tổ chức thực
hiện hoạt động tư vấn du học.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành, có trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong quá trình tổ chức thực
hiện hoạt động tư vấn du học.
IV. NỘI
DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối lượng chương trình
Tổng số: 10 tín chỉ, tổng số tiết
dạy trên lớp là 230 tiết, trong đó có 70 tiết lý thuyết, 160 tiết thảo luận,
thực hành (01 tín chỉ tương đương 15 tiết lý thuyết, 01 tiết lý thuyết tương
đương 02 tiết thảo luận thực hành, mỗi tiết học là 50 phút).
Đây là yêu cầu chương trình tối
thiểu, các cơ sở đào tạo căn cứ nhu cầu thực tế có thể bố sung thêm các nội
dung cho phù hợp.
2. Cấu trúc
chương trình
STT | TÊN HỌC PHẦN | Thời lượng |
Số tín chỉ | Số tiết dạy
trên lớp |
Lý thuyết | Thảo luận,
thực hành |
1 | Tổng quan chính sách và pháp luật
về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp | 2 | 15 | 30 |
2 | Hệ thống giáo dục, giáo dục nghề
nghiệp Việt Nam và một số quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới | 2 | 20 | 20 |
3 | Nghiệp vụ tư vấn du học | 3 | 20 | 50 |
4 | Phát triển giáo dục quốc tế, tổ
chức sự kiện giáo dục quốc tế phục vụ hoạt động tư vấn du học | 1 | 5 | 20 |
5 | Thị trường du học | 1 | 10 | 10 |
6 | Thực hành rèn luyện kỹ năng
nghiệp vụ tư vấn du học | 1 | | 30 |
| Tổng số | 10 | 70 | 160 |
3. Mô tả
các học phần
HỌC PHẦN 1
Tên học phần: Tổng quan chính sách
và pháp luật về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình
bày được quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; về hợp tác, đầu tư với nước ngoài
và hội nhập quốc tế về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; pháp luật hiện hành về
kinh doanh dịch vụ tư vấn du học.
2. Vận
dụng được kiến thức đã học để triển khai các hoạt động tư vấn du học.
Nội dung cơ bản:
1. Nội
dung cơ bản các Nghị quyết của Đảng về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; hợp tác,
đầu tư với nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; hội nhập
quốc tế về giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
2. Nội
dung Luật Giáo dục, Luật Giáo dục nghề nghiệp, Luật Giáo dục đại học hiện hành
và các văn bản hướng dẫn thi hành liên quan đến hoạt động hợp tác quốc tế trong
giáo dục, giáo dục nghề nghiệp.
3. Nội
dung cơ bản các chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam, phát triển nhân lực
ngành giáo dục, phát triển giáo dục và giáo dục nghề nghiệp tại Việt Nam các
thời kỳ.
4. Thảo
luận các nội dung cơ bản của các quy định hiện hành của Chính phủ về hợp tác,
đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp; các đề án
đào tạo ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
5. Quy
định về xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam và các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan khác.
HỌC
PHẦN 2
Tên học phần: Hệ thống giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp Việt Nam và một số quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình
bày được những nội dung cơ bản về Hệ thống giáo dục, giáo dục nghề nghiệp Việt
Nam và một số quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới; các xu hướng phát triển
giáo dục thế giới; kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục nước
ngoài.
2. Giải
thích được các Hiệp định, Thỏa thuận công nhận tương đương văn bằng giữa Việt
Nam và các quốc gia/vùng lãnh thổ; công nhận và xác thực văn bằng của Việt Nam.
3. Vận
dụng được kiến thức đã học để triển khai các hoạt động tư vấn du học.
Nội dung cơ bản:
1. Tổng
quan về hệ thống giáo dục, giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; hệ thống giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp một số quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó giới
thiệu theo quốc gia/vùng lãnh thổ, nhóm quốc gia có cùng mô hình giáo dục, đào
tạo căn cứ theo nhu cầu thực tế.
2. Phân
loại các cơ sở giáo dục; hệ thống kiểm định chất lượng giáo dục một số quốc
gia/vùng lãnh thổ; quy chế đào tạo và đào tạo nghề của một số quốc gia/vùng
lãnh thổ.
3. Một số
hệ thống xếp hạng cơ sở giáo dục uy tín trên thế giới.
4. Tổng
quan vấn đề công nhận và xác thực văn bằng; vấn đề công nhận văn bằng và xác
thực văn bằng của Việt Nam; trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt
Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp.
5. Các
hiệp định, thỏa thuận công nhận tương đương văn bằng giữa Việt Nam và một số
quốc gia/vùng lãnh thổ trên thế giới.
6. Tình
hình du học sinh Việt Nam và xu hướng du học,
HỌC
PHẦN 3
Tên học phần: Nghiệp vụ tư vấn du
học
Yêu cầu cần đạt:
1. Mô tả
được các kỹ năng thực hiện tư vấn du học.
2. Trình
bày được trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong quá trình thực hiện hoạt động
tư vấn du học.
3. Mô tả
được hồ sơ tài chính và vấn đề về thị thực du học.
4. Vận
dụng được những kiến thức đã học trong quá trình tư vấn du học.
Nội dung cơ bản:
1. Một số
kỹ năng tư vấn du học.
- Kỹ năng
phân tích, nghiên cứu nhu cầu của khách hàng;
- Kỹ năng
phỏng vấn, tư vấn, cung cấp thông tin, định hướng và thuyết phục khách hàng;
- Kỹ năng
tra cứu thông tin trường, chương trình học, xin thư mời nhập học;
- Kỹ năng
đánh giá hồ sơ và lập dự kiến kế hoạch du học;
- Kỹ năng
chuẩn bị hồ sơ xin học bổng, miễn giảm học phí;
- Kỹ năng
soạn thảo hợp đồng dịch vụ du học;
- Kỹ năng
hòa giải tranh chấp và giải quyết khiếu nại trong hoạt động tư vấn du học;
- Kỹ năng
quản lý hồ sơ du học sinh;
- Kỹ năng
hỗ trợ quá trình học tập của du học sinh;
- Kỹ năng
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan đại diện ngoại giao quản
lý và hỗ trợ du học sinh;
- Kỹ năng
thống kê và báo cáo;
- Kỹ năng
hướng dẫn xử lý khủng hoảng, chống sốc văn hóa cho du học sinh trong thời gian
du học tại nước ngoài.
2. Trách
nhiệm và đạo đức nghề nghiệp trong quá trình thực hiện hoạt động tư vấn du học,
quản lý và hỗ trợ du học sinh.
- Trách
nhiệm và nghĩa vụ của người thực hiện tư vấn du học;
- Đạo đức
nghề nghiệp;
- Những
vấn đề thường gặp trong quản lý và hỗ trợ du học sinh;
3. Hồ sơ
tài chính và thị thực du học.
- Kỹ năng
chuẩn bị hồ sơ tài chính, chứng minh tài chính;
- Kỹ năng
chuẩn bị hồ sơ xin cấp thị thực du học.
HỌC
PHẦN 4
Tên học phần: Phát triển giáo dục
quốc tế, tổ chức sự kiện giáo dục quốc tế phục vụ hoạt động tư vấn du học
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình
bày được cách thức phát triển giáo dục quốc tế, tổ chức sự kiện giáo dục quốc
tế và phát triển mạng lưới đối tác.
2. Lập
được kế hoạch tổ chức sự kiện, hội thảo, đàm phán và ký kết thỏa thuận.
Nội dung cơ bản:
1. Kỹ
năng xúc tiến hoạt động giáo dục quốc tế, phát triển mạng lưới đối tác.
2. Kỹ
năng soạn văn bản, thư điện tử, thỏa thuận hợp tác.
3. Kỹ
năng thương lượng, đàm phán, soạn thảo hợp đồng và ký kết thỏa thuận với cơ sở
giáo dục nước ngoài.
4. Kỹ
năng tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo.
5. Kỹ
năng quản lý tài chính.
HỌC
PHẦN 5
Tên học phần: Thị trường du học
Yêu cầu cần đạt:
1. Trình
bày được những đặc điểm cơ bản của thị trường du học về: hệ thống pháp luật, hệ
thống giáo dục, giáo dục nghề nghiệp, ngành nghề thế mạnh, đặc điểm văn hóa,
điều kiện sinh sống, học tập, chất lượng giáo dục, chi phí, an ninh, chính sách
làm thêm.
2. Phân
tích được đặc thù, ưu điểm, nhược điểm về thị trường của từng quốc gia/vùng
lãnh thổ.
Nội dung cơ bản:
Căn cứ vào nhu cầu thực tế, cơ sở
đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học xác định thị trường du học theo quốc gia/vùng
lãnh thổ, nhóm quốc gia cùng đặc thù, theo vị trí địa lý hoặc theo ngôn ngữ.
Yêu cầu về nội dung cần có của từng
thị trường:
1. Khái
niệm thị trường du học, phân loại thị trường du học, những nét đặc trưng cơ bản
của các thị trường du học.
2. Quy
định của pháp luật đối với du học sinh nước ngoài đến để học tập, lao động của
từng quốc gia/vùng lãnh thổ; quy định về xuất cảnh, nhập cảnh của quốc gia/vùng
lãnh thổ với đối tượng là du học sinh.
3. Đặc
điểm, đặc trung văn hóa, tôn giáo tín ngưỡng, điều kiện sinh sống của từng quốc
gia/vùng lãnh thổ tiêu biểu.
4. Các
ngành, nghề là thế mạnh đào tạo của từng quốc gia/vùng lãnh thổ; nhu cầu về
nhân lực theo ngành nghề của các quốc gia/vùng lãnh thổ.
5. Học
phí, sinh hoạt phí và các loại phí liên quan khi sinh sống, học tập và làm việc
tại các quốc gia/vùng lãnh thổ.
6. Chính
sách làm thêm cho du học sinh nước ngoài.
7. Những
khó khăn, rủi ro có thể gặp phải trong quá trình du học và hướng giải quyết.
HỌC PHẦN
6
Tên học phần: Thực hành rèn luyện
kỹ năng nghiệp vụ tư vấn du học
Yêu cầu cần đạt:
1. Thực
hành được công việc tư vấn du học ở một tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du
học tại một thị trường du học cụ thể; xây dựng được kế hoạch phát triến đối tác.
2. Lập kế
hoạch tổ chức sự kiện giáo dục quốc tế cho một thị trường được lựa chọn.
3. Thực
hiện tư vấn du học đối với một ứng viên giả định.
Nội dung cơ bản:
1. Tìm
hiểu công việc tư vấn du học ở một tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học và
xây dựng báo cáo tổng hợp, khái quát về hoạt động tư vấn du học của tổ chức đó.
2. Thực
hành tìm kiếm thông tin một thị trường cụ thể, đề xuất giải pháp quảng bá, giới
thiệu thị trường, xây dựng báo cáo.
3. Lập kế
hoạch phát triển đối tác, tổ chức sự kiện giáo dục quốc tế.
4. Xây
dựng phương án tuyển sinh, thực hiện tư vấn du học đối với ứng viên giả định.
V. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tuyển sinh
Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du
học bám sát quy định tại Chương trình đào tạo ban hành kèm theo Thông tư này để
thông báo tuyển sinh.
Học viên đăng ký tham gia khóa học
theo thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
2. Tổ chức hoạt động đào tạo
2.1. Hình
thức tổ chức đào tạo gồm: đào tạo trực tiếp, đào tạo trực tiếp kết hợp với trực
tuyến. Trong đó, thời gian đào tạo trực tuyến không quá 30% tổng thời gian của
Chương trình đào tạo.
2.2. Ngôn
ngữ dùng trong chương trình giảng dạy, kiểm tra và thi: Tiếng Việt.
2.3. Phương
pháp đào tạo: thuyết trình, thảo luận, tình huống, hỏi - giải đáp, tự học, tự
nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại các đơn vị. Tăng cường áp dụng các phương
pháp dạy học tích cực hướng đến giải quyết các vấn đề trong thực tiễn giúp cho
việc học tập và công tác sau này của học viên.
2.4. Hoạt
động dạy - học phải đảm bảo kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, giữa kiến thức,
kinh nghiệm và kỹ năng thực hành.
2.5. Đảm
bảo có đủ tài liệu học tập để học viên được nghiên cứu trước khi tham gia học
tập.
3. Tài liệu, giảng viên, báo cáo
viên
3.1. Tài
liệu giảng dạy, học tập
Tài liệu được biên soạn và thẩm
định phù hợp với chương trình đào tạo, hình thức tổ chức đào tạo, đảm bảo tính
khoa học, gắn lý luận với thực tiễn tư vấn du học.
Nội dung tài liệu mang tính chất
thực tế, có tính thực hành và được biên soạn theo kết cấu mở để tạo điều kiện
cho giảng viên, báo cáo viên thường xuyên bổ sung, cập nhật những nội dung mới
trong các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực tư vấn du học và
những kinh nghiệm thực tiễn từng thời điểm vào nội dung bài giảng.
3.2. Giảng
viên và báo cáo viên
Giảng viên tham gia giảng dạy
chương trình này bao gồm: giảng viên trong các cơ sở đào tạo, có chức danh nghề
nghiệp giảng viên trở lên hoặc những nhà quản lý, nhà khoa học có chức danh
tương đương nghề nghiệp giảng viên, có kinh nghiệm giảng dạy hoặc làm việc phù
hợp với nội dung được mời giảng. Cơ sở đào tạo phải đảm bảo tỉ lệ tối thiểu 50%
giảng viên tham gia giảng dạy chương trình đào tạo là giảng viên cơ hữu.
Báo cáo viên và thỉnh giảng của các
cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học; khách mời, chuyên gia từ các cơ quan
quản lý nhà nước, cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức giáo dục và đào tạo quốc
tế, tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn du học có kinh nghiệm giảng dạy hoặc kinh
nghiệm làm việc phù hợp với nội dung được mời giảng.
Giảng viên hoặc báo cáo viên tham
gia giảng dạy có trách nhiệm nghiên cứu tài liệu, thường xuyên cập nhật văn bản
mới, kiến thức mới, các bài tập tình huống điển hình trong thực tiễn để trang
bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng cơ bản, thiết thực, sát với hoạt động
đào tạo.
4. Đánh giá kết quả đào tạo và cấp
chứng chỉ
4.1. Tổ chức kiểm tra, thi
Kết thúc các học phần 1 và 2 của
chương trình đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học, học viên sẽ thực hiện bài kiểm
tra giữa khóa trong thời gian tối thiểu 60 phút theo hình thức viết, tự luận.
Kết thúc khóa học sẽ có một bài thi tự luận trong thời gian tối thiểu 90 phút
hoặc bài thi trắc nghiệm trong thời gian tối thiểu 60 phút. Điểm kiểm tra giữa
khóa và điểm thi kết thúc khóa học được chấm theo thang điểm 10, bài kiểm tra
và thi dưới 5 điểm là không đạt yêu cầu.
Học viên đảm bảo tham gia tối thiểu
80% thời lượng quy định cho mỗi học phần thì được tham dự kiểm tra giữa khóa và
thi kết thúc khóa học. Học viên có bài kiểm tra giữa khóa đạt từ 5 điểm trở lên
thì được tham dự kỳ thi kết thúc khóa đào tạo. Học viên được phép kiểm tra và
thi lại 02 lần nếu bài kiểm tra giữa khóa hoặc thi cuối khóa học không đạt yêu
cầu.
Việc đánh giá kết quả học tập của
học viên thông qua bài kiểm tra giữa khóa và bài thi kết thúc khóa đào tạo.
Điểm thi cuối khóa là căn cứ để các cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học xét,
cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học.
4.2. Cấp
chứng chỉ
Những học viên có điểm thi kết thúc
khóa đào tạo đạt từ 5 điểm trở lên thì được cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ tư
vấn du học. Các cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học cấp chứng chỉ cho học
viên theo quy định.
Mẫu chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ tư
vấn du học thực hiện theo mẫu chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc in, cấp và quản lý chứng chỉ đào
tạo nghiệp vụ tư vấn du học thực hiện theo Quy chế quản lý văn bằng, chứng chỉ
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ TƯ VẤN DU HỌC KHI TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
1. Căn cứ
Chương trình quy định tại văn bản này, các cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du
học tổ chức biên soạn, thẩm định và phê duyệt chương trình chi tiết, tài liệu
giảng dạy, học tập.
2. Chuẩn
bị các điều kiện đảm bảo để tổ chức đào tạo theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ
chức đào tạo và cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả đào tạo do đơn vị thực hiện; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về việc đào tạo và cấp chứng chỉ theo quy định.
4. Thành
lập hội đồng công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập các học phần đã học
trong các chương trình đào tạo, bồi dưỡng được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi
dưỡng khác có liên quan của Việt Nam và nước ngoài.
5. Công
khai danh sách học viên được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn
vị.
6. Ban
hành Quyết định danh sách học viên, thực hiện công tác quản lý quá trình học
tập của học viên, đánh giá kết quả học tập và cấp bảng điểm học tập cho học
viên; chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan xác minh chứng chỉ đào tạo khi
được yêu cầu; thu, quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo và các nguồn lực khác
theo quy định của pháp luật.
7. Thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 86/2021/NĐ-CP ngày
25/9/2021 của Chính phủ quy định việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập,
giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật.
8. Lưu
trữ hồ sơ
- Cơ sở
đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học có trách nhiệm lập và lưu trữ hồ sơ sau mỗi đợt
tổ chức đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của pháp luật hiện hành
về lưu trữ để phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
- Hồ sơ
lưu trữ bao gồm: các thông báo tuyển sinh, quyết định mở lớp, danh sách trích
ngang học viên (họ tên, năm sinh, trình độ chuyên môn, địa chỉ liên hệ); danh
sách trích ngang giảng viên, báo cáo viên (họ tên, năm sinh, giới tính, trình
độ chuyên môn, nơi công tác, địa chỉ liên hệ); lịch giảng, lịch học, đề thi,
bài thi, bảng điểm chấm thi; các biên bản xử lý trong khi thi (nếu có); quyết
định cấp chứng chỉ; danh sách cấp chứng chỉ có ký nhận của các học viên của
từng khóa.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ theo quy
định tại Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn, nghiệp vụ của ngành
giáo dục.
9. Tự
thanh tra, kiểm tra việc quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình đào tạo đảm
bảo theo quy định của Thông tư này./.