PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BXD
ngày 05 tháng 01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy định về chỉ tiêu
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh )
STT | Mã số | Nhóm, tên chỉ tiêu |
01. Kinh tế |
1 | 0101 | Tỷ lệ chi sử dụng điện
so với tổng chi tiêu của hộ |
2 | 0102 | Tỷ lệ thất thoát nước sạch |
3 | 0103 | Tỷ lệ thu ngân sách nhà
nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên |
4 | 0104 | Tỷ
lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh |
5 | 0105 | Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp
chứng chỉ công trình xanh |
02. Môi trường |
6 | 0201 | Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành,
nội thị |
7 | 0202 | Diện tích mặt nước tự
nhiên đô thị suy giảm |
8 | 0203 | Tỷ
lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc
sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng |
9 | 0204 | Tỷ lệ vận tải hành khách
công cộng |
10 | 0205 | Tỷ lệ phương tiện giao
thông cá nhân hạn chế phát thải |
11 | 0206 | Tỷ
lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp |
12 | 0207 | Tỷ lệ chất thải rắn được
thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
13 | 0208 | Tỷ lệ nước thải được thu
gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật |
14 | 0209 | Số đơn vị hành chính cấp
phường, xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu |
15 | 0210 | Số khu vực bị ô nhiễm
môi trường nặng cần xử lý |
03. Xã hội |
16 | 0301 | Tỷ lệ tăng dân số toàn
đô thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp |
17 | 0302 | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên
cố |
18 | 0303 | Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch |
19 | 0304 | Số
lượng không gian công cộng |
04. Thể chế |
20 | 0401 | Quy hoạch chung đô thị
được lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
21 | 0402 | Chiến lược, kế hoạch
hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng
xanh và ứng phó biến đổi khí hậu |
22 | 0403 | Tỷ lệ các dịch vụ công
trực tuyến |
23 | 0404 | Tỷ lệ cán bộ quản lý đô
thị các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh |
24 | 0405 | Các chương trình nâng
cao nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu |
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CHỈ TIÊU VỀ XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
TĂNG TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng
01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy định về chỉ tiêu
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh )
01. Kinh tế
0101. Tỷ lệ chi sử dụng điện so
với tổng chi tiêu của hộ
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ
lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ là số tiền và giá trị hiện vật
mà hộ dân cư chi cho dịch vụ điện so với tổng chi tiêu của hộ trong thời gian
nhất định.
Công
thức tính:
Tỷ lệ chi sử dụng điện so với tổng chi tiêu của hộ (%) | = | Tổng số tiền và giá trị hiện vật mà hộ dân cư chi cho dịch vụ điện | × 100 |
Tổng chi tiêu của hộ |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố: 2
năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0102. Tỷ lệ thất thoát nước sạch
1. Khái niệm, phương pháp tính
Nước sạch là nước máy được sản
xuất từ các nhà máy xử lý nước và cung cấp cho người dân, đạt tiêu chuẩn quy
định của Bộ Xây dựng.
Tỷ
lệ thất thoát nước sạch là tỷ lệ nước sạch hao hụt trong quá trình vận hành,
phân phối đến các hộ tiêu thụ.
Công
thức tính:
Tỷ lệ thất thoát nước sạch (%) | = | Tổng lượng nước tại thiết bị đầu - Tổng lượng nước tại thiết bị cuối | × 100 |
Tổng lượng nước cấp tại nhà máy |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố:
- Năm;
- 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0103. Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự
nhiên
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên
là chỉ tiêu cho biết tổng giá trị thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên
tự nhiên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng thu ngân sách nhà nước trong một thời
kỳ trên địa bàn của toàn đô thị, tính bằng đơn vị %.
Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là toàn bộ các khoản
thu mà chính quyền địa phương huy động vào quỹ ngân sách trong một thời kỳ để
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước, không bao gồm những khoản thu bị ràng
buộc bởi trách nhiệm hoàn trả cho đối tượng nộp.
Thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên là
tổng giá trị các khoản thu thuế tài nguyên và các khoản thu từ đất gồm các
nguồn thu quy định tại điểm a, c, d, đ, e, g, s khoản 1 điều 37 Luật Ngân sách
nhà nước năm 2013, theo nhiệm vụ thu ngân sách đã được phân cấp cho đô thị.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn toàn đô thị là
tổng thu ngân sách theo nhiệm vụ thu ngân sách đã được phân cấp cho đô thị.
Công
thức tính:
Tỷ lệ thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên (%) | = | Tổng thu ngân sách nhà nước từ sử dụng tài nguyên tự nhiên | × 100 |
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn toàn đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5. Đơn vị
chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
-
Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0104. Tỷ lệ đầu
tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Các dự án
đầu tư thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là các dự án thực hiện một
hoặc nhiều các hoạt động ưu tiên, bao gồm:
1. Phát triển giao thông đô thị
xanh, giao thông công cộng và các hình thức giao thông phát thải thấp, hạn chế
sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
2. Phát triển công trình xanh,
thân thiện môi trường.
3. Sử dụng tiết kiệm và chống
thất thoát, thất thu nước sạch.
4. Xử lý rác thải, chất thải theo
hướng giảm xả thải, phát thải, tiết kiệm năng lượng, tái sử dụng và tái chế rác
thải.
5. Phát triển, ứng dụng vật liệu
xây dựng và công nghệ xây dựng xanh, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng,
khuyến khích sử dụng năng lượng sạch.
6. Phát triển khu đô thị xanh,
sinh thái.
7. Tăng cường năng lực chống chịu
biến đổi khí hậu đối với các đô thị.
8. Phát triển đô thị thông minh.
Tỷ lệ đầu tư
dự án mới thực hiện xây dựng đô thị tăng trưởng xanh là chỉ tiêu biểu hiện tỷ
lệ so sánh tổng vốn đầu tư các dự án đầu tư mới thực hiện xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh trên tổng vốn dự án đầu tư mới trên địa bàn toàn đô thị trong một
thời gian nhất định.
Dự
án đầu tư mới bao gồm các dự án đăng ký đầu tư mới và các dự án đăng ký tăng
thêm vốn đầu tư.
Công thức tính:
Tỷ lệ đầu tư dự án mới thực hiện xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh (%) | = | Tổng vốn đầu tư các dự án đầu tư mới thực hiện xây
dựng đô thị tăng trưởng xanh | × 100 |
Tổng vốn dự án đầu tư mới trên địa bàn toàn đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
-
Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
-
Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0105. Tỷ lệ
công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm
thu được cấp chứng chỉ công trình xanh là tỷ lệ giữa số công trình xây dựng đã
nghiệm thu và được cấp chứng chỉ công trình xanh so với tổng số công trình xây
dựng được nghiệm thu trên địa bàn toàn đô thị trong khoảng thời gian nhất định.
Công trình xây dựng nghiệm thu là
các công trình xây dựng thuộc đối tượng quy định tại Điều 32, Nghị định số
46/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.
Công thức tính:
Tỷ lệ công trình xây dựng nghiệm thu được cấp chứng chỉ công trình xanh
(%) | = | Số công trình xây dựng đã
nghiệm thu và được cấp chứng chỉ công trình xanh | × 100 |
Tổng số công trình xây dựng được nghiệm thu |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5. Đơn vị
chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
-
Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
-
Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
02. Môi trường
0201.
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích đất cây xanh cộng cộng
là diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở
trong khu vực nội thành, nội thị của các đô thị bao gồm: công viên, vườn hoa
phục vụ một hay nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (bao gồm cả các công
viên chuyên đề); diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công viên, vườn
hoa, trong đó chỉ tiêu mặt nước khi quy đổi ra chỉ tiêu đất cây xanh/người
không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công
cộng ngoài đơn vị ở.
Diện tích đất cây xanh công cộng
bình quân đầu người khu vực nội thành, nội thị là tỷ lệ tổng diện tích đất cây
xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị so với tổng dân số khu vực nội thành,
nội thị trong cùng một thời gian nhất định.
Công thức tính:
Diện tích đất cây xanh công cộng bình quân đầu
người khu vực nội thành, nội thị (m2/người) | = | Tổng diện tích đất cây
xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị | × 100 |
Tổng dân số khu vực nội thành, nội thị |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố: 5
năm.
4. Nguồn số liệu: Điều
tra thống kê.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0202. Diện
tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm là diện tích
mặt nước tự nhiên đô thị bao gồm mặt nước ao, hồ, kênh mương, sông, suối, rạch
trong ranh giới hành chính của đô thị bị suy giảm trong một thời gian nhất định
do các nguyên nhân như thay đổi chức năng sử dụng, đầu tư xây dựng công trình,
lấn chiếm trái phép, sạt lở do thiên tai, biến đổi khí hậu.
Công thức tính:
Diện tích mặt nước tự nhiên đô thị suy giảm (m2) | = | Tổng số diện tích mặt nước tự nhiên của đô thị năm trước năm đánh giá (m2) | - | Tổng số diện tích mặt nước tự nhiên của đô thị năm đánh giá (m2) |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
- Năm;
- 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Điều
tra thống kê.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0203. Tỷ lệ
đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử
dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Là tỷ lệ chiều dài các tuyến đường
được áp dụng các thiết bị và công nghệ chiếu sáng tiết kiệm năng lượng hoặc sử
dụng năng lượng tái tạo trên tổng chiều dài đường đô thị (tính từ đường khu vực
trở lên) được chiếu sáng trong ranh giới các phường, thị trấn.
Công thức tính:
Tỷ lệ đường đô thị sử dụng các thiết bị và công nghệ tiết
kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu sáng (%) | = | Tổng chiều dài các tuyến đường đô thị sử dụng các thiết
bị và công nghệ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo để chiếu
sáng | × 100 |
Tổng chiều dài đường đô thị được chiếu sáng |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
- Năm;
- 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0204. Tỷ lệ
vận tải hành khách công cộng
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng là tỷ lệ số lượng khách
sử dụng phương tiện vận tải hành khách công cộng trên địa bàn đô thị so với
tổng nhu cầu đi lại bình quân của người dân. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với đô
thị loại II trở lên.
Công thức tính:
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng (%) | = | Tổng số lượt khách sử dụng phương tiện vận tải
hành khách công cộng | × 100 |
Tổng số nhu cầu đi lại bình quân trong năm |
Trong đó,
Nhu cầu đi lại bình quân (lượt) | = | Dân số toàn đô thị × Hệ số đi
lại bình quân |
2. Phân
tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
- Năm;
- 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo
cáo.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0205. Tỷ lệ phương tiện giao
thông cá nhân hạn chế phát thải
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải bao gồm xe
ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên (CNG), xe ô tô điện, xe máy
điện, xe đạp điện và xe đạp và các phương tiện giao thông cá nhân khác hạn chế
phát thải.
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải là
tỷ số phần trăm số lượng phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải so
với tổng số phương tiện cá nhân trên địa bàn đô thị.
Công
thức tính:
Tỷ lệ phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải (%) | = | Số lượng phương tiện giao thông cá nhân hạn chế phát thải | × 100 |
Tổng số phương tiện cá nhân |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
- Năm;
- 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách
nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0206. Tỷ lệ đường giao thông dành
riêng cho xe đạp
1.
Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp là tỷ
lệ giữa tổng chiều dài đường giao thông dành riêng cho xe đạp và tổng chiều dài
đường giao thông đô thị. Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với đô thị loại II trở
lên.
Công thức tính:
Tỷ lệ đường giao thông dành riêng cho xe đạp (%) | = | Tổng chiều dài đường xe đạp | × 100 |
Tổng chiều dài đường đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố: 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0207. Tỷ lệ chất thải rắn được
thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, vận chuyển và xử
lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng là tỷ lệ giữa tổng
lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật so với tổng lượng chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt
của đô thị hàng ngày.
Công thức tính:
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, vận chuyển và
xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (%) | = | Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom,
vận chuyển và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | × 100 |
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu:
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
- 5 năm.
4.
Nguồn số liệu: Báo cáo.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0208. Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Khái niệm, phương pháp
tính
Nước thải là
nước đã qua sử dụng và được xả thải ra môi trường xung quanh. Xử lý nước thải
là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu
hủy các thành phần có hại trong nước thải, đảm bảo nước thải ra môi trường đạt
quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường.
Tỷ lệ nước thải
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật là Tổng
lượng nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định trên 80% tổng công suất cấp nước sạch đô thị.
Công thức tính:
Tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
(%) | = | Tổng lượng nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật | × 100 |
80% tổng công suất cấp nước sạch đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0209. Số đơn vị hành chính cấp phường,
xã chịu thiệt hại trực tiếp do biến đổi khí hậu
1. Khái niệm, phương pháp tính
Là tổng số các đơn vị hành chính
cấp phường, xã của đô thị chịu thiệt hại trực tiếp do tác động biến đổi khí
hậu, thiên tai như ngập lụt, triều cường, lũ quét, sạt lở đất, xâm nhập mặn xảy
ra trong năm.
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0210. Số khu vực bị ô nhiễm môi
trường nặng cần xử lý
1. Khái niệm, phương pháp tính
Số khu vực bị ô nhiễm môi trường
nặng cần xử lý là số khu vực trong đô thị có tình trạng môi trường bị ô nhiễm
nặng gây ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của người dân cần được xử lý cấp
thiết.
2.
Phân tổ chủ yếu
3.
Kỳ công bố
- Năm;
- 5 năm.
4.
Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố
trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy
ban nhân dân cấp huyện
03. Xã hội
0301. Tỷ lệ tăng dân số toàn đô
thị so với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đất phi nông nghiệp bao gồm các
loại đất quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Luật đất đai năm 2013.
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so
với tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị cho biết tương quan giữa
dân số và việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp trong đô thị trong một khoảng
thời gian nhất định.
Công thức tính:
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị so với
tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị | = | Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị |
Tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị |
Trong đó:
Tỷ lệ tăng dân số toàn đô thị | = | Dân số toàn đô thị năm cuối giai đoạn |
Dân số toàn đô thị năm đầu giai đoạn |
Tỷ lệ tăng diện tích đất phi nông nghiệp đô thị | = | Diện tích đất phi nông nghiệp đô thị
năm cuối giai đoạn |
Diện tích đất phi nông nghiệp đô thị
năm đầu giai đoạn |
2. Phân tổ
chủ yếu
3. Kỳ công
bố: 5 năm.
4. Nguồn
số liệu: Điều tra thống kê.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung
ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân
cấp huyện
0302.
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
1. Khái
niệm, phương pháp tính
Nhà ở kiên cố là nhà có cả ba kết cấu chính: cột, mái,
tường đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
Công thức tính:
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố (%) | = | Số hộ có nhà ở kiên cố | × 100 |
Tổng số hộ gia đình |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố: 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0303.
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch
1. Khái niệm, phương pháp tính
Tỷ lệ dân số
đô thị được cung cấp nước sạch là phần trăm dân số đô thị được cung cấp nước
sạch qua hệ thống cấp thống cấp nước tập trung trong tổng dân số đô thị.
Công
thức tính:
Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch (%) | = | Tổng dân số đô thị được cung cấp nước sạch | × 100 |
Tổng dân số đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0304.
Số lượng không gian công cộng
1. Khái
niệm, phương pháp tính
Không
gian công cộng đô thị bao gồm: không gian sinh hoạt cộng đồng, công viên, vườn
hoa, quảng trường khu vực đi bộ (được tổ chức là không gian mở, có điểm vui
chơi, giải trí phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị).
2. Phân tổ
chủ yếu
3. Kỳ công
bố: 5 năm.
4. Nguồn số
liệu: Điều tra thống kê.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung
ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
04.
Thể chế
0401. Quy hoạch chung đô thị được
lồng ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
1. Khái niệm, phương pháp tính
Là các Quy hoạch chung đô thị mà
trong đó các mục tiêu về tăng trưởng xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu được
lồng ghép trong mục tiêu, các chỉ tiêu và giải pháp quy hoạch đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố: 5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung
ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
0402.
Chiến lược, kế hoạch hành động, chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục
tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí hậu
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chiến lược, kế hoạch hành động,
chính sách cụ thể được ban hành hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó
biến đổi khí hậu là
các quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc phê duyệt, ban hành các chiến
lược, kế hoạch hành động, chính sách ưu tiên khuyến khích hoặc quy định điều
chỉnh các hành động hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và ứng phó biến đổi khí
hậu.
2. Phân tổ
chủ yếu
3. Kỳ công
bố:
- Năm;
- 5 năm.
4. Nguồn số
liệu: Báo cáo.
5.
Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung
ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
0403.
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
1. Khái niệm, phương pháp tính
Dịch vụ công
trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước
được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
a) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
1: là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và
các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính đó.
b) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
2: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu
văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện
được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch
vụ.
c) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
3: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi
trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch
trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường
mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp
tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
d) Dịch vụ công trực tuyến mức độ
4: là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ
phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện
trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
Chỉ tiêu này
cho biết mức độ thực hiện theo chủ trương xây dựng Chính phủ điện tử của các cơ
quan Nhà nước trong quản lý đô thị của chính quyền địa phương.
Công thức tính:
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến (%) | = | Tổng số dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 và 4 | × 100 |
Tổng số các dịch vụ công tại đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0404. Tỷ lệ cán bộ quản lý đô thị
các cấp đã được đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng xanh
1. Khái niệm, phương pháp tính
Đào tạo bồi dưỡng về tăng trưởng
xanh là các khóa đào tạo ngắn hạn hay định kỳ và các chương trình nâng cao năng
lực cho các cán bộ quản lý, chuyên môn có liên quan đến tăng trưởng xanh của đô
thị.
Công
thức tính:
Tỷ lệ cán bộ quản lý đô
thị được đào tạo về tăng trưởng xanh (%) | = | Số lượt cán bộ quản lý
đô thị các cấp đã được đào tạo về tăng trưởng xanh | × 100 |
Tổng số cán bộ quản lý
đô thị |
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp huyện
0405. Các chương trình nâng cao
nhận thức cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
1. Khái niệm, phương pháp tính
Chương trình nâng cao nhận thức
cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu là các chương trình, kế
hoạch, dự án, hoạt động tuyên truyền, giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cho cộng đồng về tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu, được thực hiện
bởi chính quyền đô thị hoặc các tổ chức chính trị xã hội.
Đối với báo cáo xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh theo giai đoạn, chỉ tiêu này được tính lũy kế từ đầu giai đoạn.
2. Phân tổ chủ yếu
3. Kỳ công bố:
-
Năm;
-
5 năm.
4. Nguồn số liệu: Báo cáo.
5. Đơn vị chịu trách nhiệm thu thập,
tổng hợp:
- Các thành phố trực thuộc Trung
ương: Sở Xây dựng
- Các tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
PHỤ LỤC 3
MẪU ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG
TRƯỞNG XANH
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-BXD ngày 05 tháng
01 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Quy định về chỉ tiêu
xây dựng đô thị tăng trưởng xanh )
PHỤ LỤC
3A. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH NĂM CƠ SỞ
1. Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính của Báo cáo.
2. Tổng hợp các chỉ tiêu xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh:
a) Giới thiệu chung về đô thị:
- Tên đô thị; Tỉnh/TP trực
thuộc Trung ương; Loại đô thị.
- Diện tích toàn đô thị
(km2 ); Diện tích nội thành/nội thị (km2).
-
Cơ cấu
kinh tế (Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình
(%/năm); Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm).
-
Dân số
toàn đô thị, Dân số nội thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ
đô thị hóa (%).
-
Tổng số
hộ dân cư (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội
thành/nội thị); Tỷ lệ hộ cận nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động
đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
b) Hiện trạng số liệu các chỉ tiêu xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh của đô thị năm cơ sở.
3. Phân tích đánh giá xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
a) Đánh
giá hiện trạng phát triển đô thị:
Đánh giá theo 4 nhóm chỉ tiêu và 24 chỉ
tiêu cụ thể hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư này, trong đó làm rõ:
- Xu hướng tăng trưởng kinh tế đô thị so với
định hướng tăng trưởng xanh: đánh giá tổng hợp tình hình thực hiện những vấn đề
ưu tiên trong tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thông qua việc sử dụng,
khai thác tài nguyên tại đô thị, mức tiêu thụ năng lượng và tiêu thụ nước để
đạt được kết quả tăng trưởng kinh tế, tình hình và chất lượng đầu tư xây dựng
theo hướng tăng trưởng xanh;
- Môi
trường đô thị hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xem xét đánh giá tác động
của tăng trưởng kinh tế đối với môi trường đô thị, tình hình chất lượng môi
trường cảnh quan đô thị, giá trị tài nguyên, diễn biến các rủi ro về thiên tai,
biến đổi khí hậu và nước biển dâng các biện pháp bảo vệ môi trường, phát huy sử
dụng các nguồn năng lượng các-bon thấp, phát thải thấp, khả năng ứng dụng các
công nghệ và vật liệu tiên tiến.
- Xã hội đô thị hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xem
xét đánh giá tác động của tăng trưởng kinh tế đối với chất lượng và điều kiện
sống dân cư đô thị, các dịch vụ tiện ích của đô thị và khả năng tiếp cận dịch
vụ phục vụ dân cư đô thị.
- Năng lực đáp ứng về thể chế của đô thị
hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh: xác định các vấn đề cần được thực hiện
trên cơ sở so sánh giữa phát triển đô thị theo phương án phát triển thông
thường và phát triển đô thị tăng trưởng xanh, (ví dụ như: các quy định về quản
lý công nghệ được áp dụng, giảm phát thải khí nhà kính, các cơ chế ưu đãi thu
hút đầu tư tăng trưởng xanh, các cơ chế khuyến khích áp dụng các công nghệ, vật
liệu tiên tiến).
b) Phân
tích:
Các
nội dung phân tích cần tập trung vào một số nội dung sau:
-
Thách thức cũng như các cơ hội
trong việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng xanh đối với đô thị.
-
Xác định và đánh giá các hoạt
động hiện tại có liên quan tới đô thị tăng trưởng xanh có thể phù hợp với địa
phương.
-
Xác định các nguồn lực có tính
khả thi cao.
-
Xác định vai
trò, nhiệm vụ cụ thể của các bên liên quan trong xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
4.
Kết
luận, kiến nghị
a) Kết luận:
b) Kiến nghị: Đề xuất danh mục các hoạt động
về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa
phương.
5. Phụ lục kèm theo báo cáo:
-
Số liệu chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
- Danh mục các hoạt động ưu tiên về xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh.
- Các tài liệu, văn bản và các số liệu liên
quan.
PHỤ LỤC 3B. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH HÀNG NĂM
1.
Phần mở đầu
- Phạm vi lập Báo cáo.
- Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính của Báo cáo.
2.
Phân tích đánh giá xây dựng đô thị tăng trưởng xanh
So sánh đối chiếu của các chỉ
tiêu của năm đánh giá so với năm cơ sở, báo cáo xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh hàng năm cần ngắn gọn, tập trung nêu rõ:
- Phân tích các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng
xanh, lưu ý các chỉ tiêu có sự thay đổi so với năm trước xây dựng báo cáo.
- Đánh giá những kết quả chủ yếu đạt được trong năm
về xây dựng đô thị tăng trưởng xanh, trong đó xác định các điểm mạnh, thách
thức và cơ hội.
3. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Các đề xuất, kiến nghị cụ thể, huy động sự tham gia
có hiệu quả của các bên liên quan tiếp tục triển khai các hoạt động xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh.
4. Phụ lục kèm theo báo cáo:
-
Số liệu chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh.
-
Tổng hợp danh mục đề xuất bổ sung (nếu có)các hoạt động về xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.
-
Các tài liệu văn bản và các số liệu liên quan.
PHỤ LỤC
3C. MẪU ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TĂNG TRƯỞNG XANH THEO GIAI ĐOẠN
1. Phần mở đầu
-
Phạm vi lập Báo cáo.
-
Tóm tắt, khái quát các vấn đề chính của Báo cáo.
2. Tổng hợp Bộ chỉ số xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
a) Giới thiệu chung về đô thị:
- Tên đô thị;
....................; Loại đô thị;
- Diện tích toàn đô thị
(km2 ); Diện tích nội thành/nội thị (km2);
- Cơ cấu kinh tế (Công
nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ); Mức tăng trưởng kinh tế trung bình (%/năm); Thu
nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người/năm);
- Dân số toàn đô thị, Dân
số nội thành/nội thị (không áp dụng đối với thị trấn), Tỷ lệ đô thị hóa (%);
- Tổng số hộ dân cư (toàn
đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ hộ nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ
lệ hộ cận nghèo (toàn đô thị, nội thành/nội thị); Tỷ lệ lao động đang làm việc
trong nền kinh tế đã qua đào tạo (toàn đô thị).
b) Tổng hợp số liệu các chỉ tiêu xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh của đô thị theo giai đoạn.
3. Phân tích đánh giá xây dựng đô
thị tăng trưởng xanh
Báo cáo xây dựng đô thị tăng
trưởng xanh theo giai đoạn cần tập trung vào một số nội dung sau:
- Phân tích kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tổng
hợp các báo cáo hàng năm và báo cáo năm cơ sở;
- Đánh giá toàn diện xu hướng tăng trưởng xanh của
đô thị: Phân tích các thay đổi trong xây dựng đô thị tăng trưởng xanh thông qua
các chỉ tiêu được quy định tại Thông tư này, đánh giá sự tăng trưởng đô thị
theo các nhóm như kinh tế, xã hội, môi trường và thể chế để thấy được xu thế
phát triển của đô thị, sự chuyển đổi mô hình tăng trưởng đô thị trong giai đoạn
5 năm;
- Rà soát các chỉ đạo, định hướng, quy hoạch,
chương trình phát triển đô thị.
4. Kết luận, kiến nghị, đề xuất
Các đề xuất, kiến nghị cho giai đoạn tiếp theo, bao gồm:
a) Đề xuất các chỉ tiêu cần đạt được trong giai đoạn tới; Đề xuất các
nội dung cần điều chỉnh, bổ sung tiếp tục triển khai thực hiện trong 5 năm tiếp
theo;
b) Đề xuất cơ chế chính
sách nâng cao hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh trong
các năm tiếp theo;
c) Đề xuất các chương trình, kế hoạch hành
động, thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh cho hàng năm, 5 năm
tiếp theo và ưu tiên huy động, bố trí các nguồn lực thực hiện xây dựng đô thị
tăng trưởng xanh.
5. Các phụ lục kèm theo báo cáo:
- Các tài liệu, văn bản và các số liệu liên quan;
- Đề xuất danh mục các hoạt động ưu tiên về xây
dựng đô thị tăng trưởng xanh phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.