Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VT, Cục KTXD, Viện KTXD.
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUỐC GIA NĂM 2021
(Kèm theo
Quyết định số 97/QĐ-BXD ngày 09/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
I. Thuyết minh chung
1. Chỉ số giá xây dựng quốc gia là chỉ
tiêu tương đối phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời
gian trên phạm vi cả nước.
2. Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố
tại văn bản này sử dụng làm cơ sở xác định suất vốn đầu tư, tham khảo trong
phân tích mức độ biến động giá bình quân của chỉ số giá xây dựng khi xác định
chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư và các công việc liên quan đến đánh giá
biến động giá xây dựng công trình phục vụ quản lý, điều hành vĩ mô.
Chỉ số giá xây dựng quốc gia công bố tại
văn bản này không sử dụng để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.
3. Căn cứ biên soạn chỉ số giá xây dựng
quốc gia
- Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày
31/8/2021 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021
của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng
trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
4. Chỉ số giá xây dựng quốc gia đã tính
toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản
lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Một số khoản mục chi phí như: chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư, rà phá bom mìn và vật liệu nổ, lãi vay trong
thời gian xây dựng (đối với những dự án sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu
(đối với các dự án sản xuất, kinh doanh) không đưa vào tính toán đối với chỉ số
giá xây dựng quốc gia.
5. Phương pháp xác định chỉ số giá xây
dựng quốc gia theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật và đo bóc khối lượng công trình.
6. Thời điểm gốc xác định chỉ số giá xây
dựng quốc gia là năm 2020
7. Các yếu tố chi phí đầu vào để xác định
chỉ số giá xây dựng: Giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca
máy và thiết bị thi công căn cứ theo công bố giá của Sở Xây dựng tại các địa
phương.
II. Chỉ số giá xây
dựng quốc gia
Đơn vị
tính: %
TT | Chỉ số giá xây dựng | So với năm gốc 2020 |
A | CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BÌNH QUÂN CỦA CẢ
NƯỚC | 105,39 |
B | CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THEO LOẠI CÔNG TRÌNH PHỔ
BIẾN (bình quân cho cả nước) | |
I | Công trình xây dựng dân dụng | |
1 | Công trình nhà ở | 106,61 |
2 | Công trình giáo dục | 104,92 |
3 | Công trình y tế | 102,79 |
4 | Công trình văn hóa (nhà hát, nhà văn hóa, rạp chiếu phim, bảo tàng...) | 105,18 |
5 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 105,35 |
II | Công trình công nghiệp | |
1 | Công trình sản xuất vật liệu xây dựng (nhà máy sản xuất gạch, ngói) | 101,94 |
2 | Công trình năng lượng | |
2.1 | Đường dây | 109,90 |
2.2 | Trạm biến áp | 101,04 |
3 | Công trình nhà máy dệt, nhà máy sản xuất các sản phẩm may | 105,68 |
III | Công trình hạ tầng kỹ thuật | |
1 | Công trình cấp nước | |
1.1 | Nhà máy nước | 104,62 |
1.2 | Tuyến ống cấp nước | 102,85 |
2 | Công trình thoát nước | |
2.1 | Tuyến cống thoát nước | 105,41 |
2.2 | Công trình xử lý nước thải | 104,88 |
3 | Công trình chiếu sáng công cộng | 112,68 |
IV | Công trình giao thông | |
1 | Công trình đường bộ | |
1.1 | Đường bê tông xi măng | 103,61 |
1.2 | Đường bê tông nhựa | 105,58 |
2 | Công trình cầu đường bộ (cầu Bê tông xi măng) | 109,90 |
V | Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | |
1 | Công trình thủy lợi | |
1.1 | Kênh | |
a | Kênh bê tông xi măng | 104,86 |
b | Kênh xây gạch | 102,51 |
1.2 | Trạm bơm tưới tiêu | 104,12 |
2 | Công trình đê điều | |
| Đê sông | 103,72 |