THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 967/QĐ-BTC Ngày 25
tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải | Phí, lệ
phí | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân phường,
thị trấn |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
I.
Thủ tục kê khai, thẩm định phí bảo vệ môi trường đốivới nước thải
1.
Trình tựthực hiện
1.1. Kê khai, thẩm định tờ khai phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt đối với trường hợp tự khai thác
nước để sử dụng
Hàng quý, người nộp phí kê khai phí
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn mở tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất
là ngày 20 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định
Tờ khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc
điều chỉnh giảm số
phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
1.2. Kê khai, thẩm định tờ khai phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
a) Đối với cơ sở có tổng lượng nước
thải trung bình trong năm tính phí từ 20m3/ngày trở lên:
Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 của
tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải với tổ chức thu phí
và nộp phí vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho
bạc Nhà nước, nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu
có) trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định
tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người
nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm
số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
b) Đối với cơ sở có tổng lượng nước
thải trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
Người nộp phí kê khai phí một lần với
tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, thời gian khai chậm
nhất là ngày 20 tháng liền sau tháng bắt đầu hoạt động.
Nộp phí một lần cho cả năm theo
Thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3
hàng năm. Trường hợp cơ sở bắt đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực
hiện nộp phí theo Thông báo của tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ
khi có Thông báo.
Tổ chức thu phí thực hiện thẩm định
tờ khai phí, trường hợp số phí bảo vệ môi trường phải nộp khác với số phí người
nộp phí đã kê khai thì ra Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm
số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
c) Đối với các cơ sở sản xuất, chế
biến thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường
hợp thuộc bí mật quốc phòng, an ninh): Hàng quý, chậm nhất là ngày 20 tháng đầu
tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng. Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường và Thông báo với
Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được
Tờ khai phí.
2.
Cách thức thựchiện
Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và
Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân phường, thị trấn; Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng.
3.
Thành phần, số lượng hồ sơ
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đối với nước thải sinh hoạt: Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu
số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.
Thời gian giảiquyết
4.1. Tại Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn: Không quy định thời gian giải quyết.
4.2. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
4.3. Tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng:
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ khai phí của người nộp phí.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức và cá
nhân.
6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:Sở Tài nguyên và
Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân phường, thị trấn; Bộ
Công an và Bộ Quốc phòng.
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp
theo (nếu có).
8.
Phí, lệ phí:Không.
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải (biểu mẫu kèm theo).
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải công nghiệp theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải (biểu mẫu
kèm theo).
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
MẪU SỐ 01
TÊN ĐƠN VỊ -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Quý ……
Năm…….
Kính gửi: ………………….. (tên
cơ quan thu phí)……….
Tên đơn vị nộp phí: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………….. Fax: …………………. Email: ……………………………..
Tài khoản số: ………………………….. Tại ngân hàng: …………………………………….
Số TT | Chỉ tiêu | |
1 | Số lượng nước sạch tự khai thác để
sử dụng trong quý | ...m3 |
2 | Giá bán nước sạch cho đối tượng sản
xuất, kinh doanh dịch vụ tại địa phương | đồng/m3 |
3 | Mức phí áp dụng tại địa phương | ...% |
4 | Số tiền phí phải nộp trong quý
(=1 x 2 x3) | ... |
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với
nước thải sinh hoạt phải nộp ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai
trên đây là đầy đủ và chính xác./.
| ………., ngày ... tháng ... năm ..…... THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên,ghi rõ họ tên vàđóng dấu) |
MẪU SỐ 02
TÊN ĐƠN VỊ -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆMÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ……….. Năm
……………
Kính gửi:
Sở Tài nguyên và Môi trường……………………
I.
THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
MST:
Điện thoại: ………………….. Fax:
……………………… Email: …………………………………
Tài khoản số: ………………………… Tại ngân hàng: ……………………………………………
Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ………………………………………………………………………..
Lượng nước sử dụng trung bình hàng
ngày (m3): ……………………………………………….
Phương pháp xử lý nước thải: ………………………………………………………………………
Lượng nước thải trung bình
trong năm tính phí (m3/ngày): ……………………………………..
II.
THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này:
f = ……………………….. đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong
quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý
(m3): ………………………………………………………
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước
thải trong quý: ………………………………………….
b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong
nước thải tính phí:
Thông số ô nhiễm | Hàm lượng (mg/l) | Căn cứ để kê khai hàm lượng thông số ô
nhiễm (Ghirõtên đơn vị phân tích, thời gian phân
tích) |
| | |
| | |
c) Số phí biến
đổi phải nộp trong quý: Cq = …………………………. đồng
3. Sốphí phải
nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4)
+ Cq | |
2 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc
nộp thiếu (nếu có) | |
3 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu
có) | |
4 | Số phí phải nộp vào ngân sách nhà
nước (1 + 2 - 3) | |
III.
SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
KỲ NÀY LÀ …………………… (viết bằng chữ) …………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên
đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường nhận Tờ khai
ngày………………… (Người nhận kývà ghirõhọ tên) | ………., ngày .... tháng.... năm……. THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
KHAI, NỘP PHÍ (Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu) |