BỘ CÔNG THƯƠNG _______ | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ |
THÔNG
BÁO
Về
việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài
nhập khẩu
(Kèm theo Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_____________________
Căn cứ Luật Quản lý ngoại
thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương thông
báo nội dung chi tiết về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm
phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam (mã số vụ việc ER01 .SG04) như
sau:
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc
đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim; và
các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép
thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29;
7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31;
7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
Đối với mã HS 9811.00.00, biện
pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc
là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu
được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm phôi thép và thép
dài có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện
pháp tự vệ:
(1) Phôi thép
không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn
2 lần chiều dày, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày <100mm
hoặc >180mm;
(2) Phôi thép
chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C
> 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép
thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;
(4) Thép chứa
một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C >
0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(5) Thép dây
hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức, cá nhân
nhập khẩu mặt hàng phôi thép và thép dài thuộc mục (1), (2), (3) và (4), để
được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần
cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập
khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ như trên.
Đối với các tổ chức, cá nhân
nhập khẩu mặt hàng thép dây thuộc mục (5), đề nghị xem Điều 4 của Thông báo này
để tiến hành các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.
2. Mức thuế và thời gian gia hạn áp
dụng biện pháp tự vệ
Thời gian có hiệu lực | Phôi thép | Thép dài |
Từ ngày 22/3/2020 đến ngày 21/3/2021 | 15,3% | 9,4% |
Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 21/3/2022 | 13,3% | 7,9% |
Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/2023 | 11,3% | 6,4% |
Từ ngày 22/3/2023 trở đi | 0% (nếu không gia hạn) | 0% (nếu không gia hạn) |
Mức thuế tự vệ đối với phôi thép dưới
dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có
mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00.
Mức thuế tự vệ đối với thép dài
dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt
Nam có mã HS: 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41;
7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
3. Danh
sách các nước/vùng lãnh thổ có lượng nhập khẩu không đáng kể được loại trừ áp dụng
biện pháp tự vệ
Danh sách các nước/vùng lãnh
thổ đang phát triển được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ được liệt kê tại Phụ
lục kèm theo Thông báo này. Trong trường hợp lượng nhập khẩu từ một nước/vùng
lãnh thổ đang phát triển tại Phụ lục này vượt quá 3% tổng lượng nhập khẩu của
Việt Nam hoặc tổng lượng nhập khẩu từ các nước/vùng lãnh thổ đang phát triển trong
danh sách nêu trên vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam, Bộ Công Thương
sẽ ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Phụ lục này.
Đối với các tổ chức, cá nhân
nhập khẩu, đề được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ theo quy định nêu trên, bên
cạnh các giấy tờ theo quy định của các cơ quan hải quan và cơ quan chuyên
ngành, khi nhập khẩu hàng hoá cần phải cung cấp cho cơ quan hải quan giấy chứng
nhận xuất xứ (Certificate of Origin) phù
hợp với các quy định hiện hành, trên đó ghi rõ hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ
các nước/vùng lãnh thổ có tên trong danh sách tại Phụ lục của Thông báo này.
4. Miễn trừ
áp dụng biện pháp tự vệ
Trong trường hợp các tổ chức,
cá nhân nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu của mình đáp ứng quy định về phạm
vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại nêu tại mục (5) Điều 1 Thông
báo này và Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương
mại, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng
biện pháp tự vệ tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương. Thủ tục nộp hồ sơ
đề nghị miễn trừ căn cứ Thông tư 37/2019/TT-BCT.