PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 912/QĐ-BXD ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
I. Lĩnh
vực Quản lý hoạt động xây dựng (02 TTHC)
1. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng (bao gồm giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải
tạo, giấy phép di dời công trình), điều chỉnh, gia hạn và cấp lại giấy phép xây
dựng công trình cấp đặc biệt.
1.1.
Nội dung đề xuất
a) Về số lượng hồ sơ:
Kiến nghị đơn
giản hóa hình thức hồ sơ phải nộp. Theo đó, chủ đầu tư có quyền lựa chọn việc
nộp hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.
Lý do: Tiết
kiệm chi phí giấy, photo in ấn, in ảnh, chứng thực và thời gian điền mẫu đơn,
tờ khai cho chủ đầu tư, thuận lợi cho thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
b) Về thẩm
quyền giải quyết thủ tục hành chính (sau đây viết tắt là TTHC):
Kiến nghị quy
định giao Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh giải quyết TTHC
này.
Lý do: Để
thống nhất quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn và giảm thời gian chi phí đi
lại để thực hiện TTHC của cá nhân, tổ chức.
c) Về thời
hạn giải quyết:
Kiến nghị rút
ngắn thời gian cấp giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt từ 30 ngày xuống
còn 20 ngày.
Lý do: Đây là
thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết
TTHC nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
1.2.
Kiến nghị thực thi
a) Nghị định
quy định về giấy phép xây dựng sẽ quy định về hình thức hồ sơ phải nộp của chủ
đầu tư và người dân.
b) Sửa đổi
khoản 1 Điều 103 Luật Xây dựng, quy định UBND cấp tỉnh có thẩm quyền cấp, điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng công trình cấp đặc biệt.
c) Sửa đổi
điểm e khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng, quy định giảm thời gian cấp giấy phép
xây dựng công trình cấp đặc biệt từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
1.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 95.143.160 đồng/năm;
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 39.723.348 đồng/năm;
- Chi phí
tiết kiệm: 55.419.812 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 58 %
2. Thủ tục
thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và thủ tục cấp giấy phép xây
dựng công trình
2.1.
Nội dung đề xuất
a) Về TTHC:
- Kiến nghị
lồng ghép thủ tục thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở và thủ tục
cấp giấy phép xây dựng công trình.
Lý do: Giảm
từ 02 TTHC thành 01 TTHC giúp giảm được chi phí, thời gian giải quyết cấp phép
xây dựng của tất cả các công trình (bao gồm cả thẩm định thiết kế xây dựng) từ
70 ngày xuống còn 20 ngày, giúp giải quyết TTHC nhanh và đỡ tốn kém hơn cho cá
nhân, tổ chức.
b) Về số
lượng hồ sơ:
Kiến nghị đơn
giản hóa hình thức hồ sơ phải nộp. Theo đó, chủ đầu tư có quyền lựa chọn việc
nộp hồ sơ giấy hoặc hồ sơ điện tử.
Lý do: Tiết
kiệm chi phí giấy, photo in ấn, in ảnh, chứng thực và thời gian điền mẫu đơn,
tờ khai cho chủ đầu tư, thuận lợi cho thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
2.2.
Kiến nghị thực thi
- Nghị định
quy định về giấy phép xây dựng sẽ quy định về thời gian thực hiện TTHC; hình
thức hồ sơ phải nộp của chủ đầu tư và người dân.
2.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa:
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 90.579.354.750 đồng/năm;
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 49.402.018.800 đồng/năm;
- Chi phí
tiết kiệm: 41.402.018.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 45,7 %.
II. Lĩnh
vực nhà ở (02 TTHC)
1. Thủ tục
cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1.1.
Nội dung đề xuất
Về số lượng
hồ sơ: Kiến nghị giảm số lượng hồ sơ phải nộp từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Tiết
kiệm chi phí photo cũng như thời gian điền thông tin vào mẫu đơn, mẫu tờ khai
cho chủ đầu tư; giảm số lượng hồ sơ lưu tại cơ quan.
1.2.
Kiến nghị thực thi
Sửa đổi quy
định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính
phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở theo
hướng giảm số lượng hồ sơ phải nộp từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
1.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 13.375.040 đồng/năm;
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 6.715.218 đồng/năm;
- Chi phí
tiết kiệm: 6.659.822 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 50%
2. Thủ tục
cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
2.1.
Nội dung đề xuất
Về số lượng
hồ sơ: Kiến nghị giảm số lượng hồ sơ phải nộp từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Tiết
kiệm chi phí photocopy cũng như thời gian điền thông tin vào mẫu đơn, mẫu tờ
khai cho chủ đầu tư; giảm số lượng hồ sơ lưu tại cơ quan.
2.2.
Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 60 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà
ở, quy định giảm số lượng hồ sơ phải nộp từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
2.3.
Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí
tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 7.736.950 đồng/năm;
- Chi phí
tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.854.626 đồng/năm;
- Chi phí
tiết kiệm: 3.882.324 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt
giảm chi phí: 50%
III. Lĩnh
vực Quy hoạch kiến trúc (02 TTHC)
1. Thủ tục
Công nhận khu đô thị kiểu mẫu:
Thủ tục này
được quy định tại Thông tư số 15/2008/TT-BXD ngày 17/6/2008 của Bộ Xây dựng và
đã được bãi bỏ bởi Thông tư số 01/2019/TT-BXD ngày 28/6/2019 của Bộ Xây dựng.
Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- CP tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 82.851.476 đồng/năm
- CP tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- CP tiết
kiệm: 82.851.476 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt
giảm CP: 100%
2. Thủ tục
Cấp giấy phép quy hoạch dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc thẩm quyền của
UBND cấp tỉnh, cấp huyện quản lý
Thủ tục này
được quy định tại Luật Quy hoạch đô thị 2009 và đã được bãi bỏ bởi Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14
ngày 20/11/2018.
Lợi ích
phương án đơn giản hóa:
- CP tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 2.384.042.500 đồng/năm
- CP tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 0 đồng/năm
- CP tiết
kiệm: 2.384.042.500 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt
giảm CP: 100%
IV. Lĩnh
vực Vật liệu xây dựng (01 TTHC)
Thủ tục Quyết
định chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
1. Nội
dung đề xuất
Về thời hạn
thực hiện TTHC:
Kiến nghị rút
ngắn thời hạn cơ quan chỉ định kiểm tra thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp
thông qua việc cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá từ 20 ngày xuống 14
ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ; rút ngắn thời gian cơ quan chỉ định ban
hành quyết định chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp từ 5 ngày còn 3 ngày
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá
thực tế.
Lý do: Đây là
thời gian đủ để giải quyết TTHC này. Việc cắt giảm thời hạn giúp giải quyết TTHC
nhanh hơn cho cá nhân, tổ chức.
2. Kiến
nghị thực thi:
Sửa đổi điểm
b khoản 1 Điều 18d của Nghị định số 74/2018/NĐ-CP, quy định giảm thời hạn cơ
quan chỉ định kiểm tra thực tế tại tổ chức đánh giá sự phù hợp thông qua việc
cử chuyên gia hoặc thành lập đoàn đánh giá từ 20 ngày xuống 14 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ; rút ngắn thời gian cơ quan chỉ định ban hành quyết định
chỉ định cho tổ chức đánh giá sự phù hợp từ 5 ngày còn 3 ngày kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế.
3. Lợi ích
phương án đơn giản hóa
- CP tuân thủ
TTHC trước khi đơn giản hóa: 38,314,528 đồng/năm
- CP tuân thủ
TTHC sau khi đơn giản hóa: 29,367,520 đồng/năm
- CP tiết
kiệm: 8,947,008 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt
giảm CP: 23%