BỘ
CÔNG THƯƠNG _______ | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
THÔNG
BÁO
Áp
dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất
xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
(Kèm
theo Quyết định số 881/QĐ-BCT ngày 18 tháng 03 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
________________
1. Hàng
hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Các sản phẩm bột ngọt (còn được
gọi là mỳ chính, Monosodium Glutamate,
MSG, Mononatri glutamat, Monosodium
L-glutamate, Sodium glutamate, Muối
natri của acid glutamic).
b) Mục đích sử dụng chính
- Sử dụng
trong chế biến thực phẩm, nấu ăn: Bột ngọt được người tiêu dùng sử dụng trực
tiếp trong việc chế biến món ăn;
- Sử dụng làm
nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm gia vị khác như bột/hạt nêm, bột canh;
- Sử dụng làm
nguyên liệu để sản xuất sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, nước chấm và nước sốt,
mì gói;
- Sử dụng một
khối lượng nhỏ hơn trong các sản phẩm không phải thực phẩm, chẳng hạn như chất
tẩy rửa, mỹ phẩm và dược phẩm.
c) Mã số
hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng
hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời được phân loại theo mã HS sau:
2922.42.20.
Mã
số | Mô
tả hàng hóa | Thuế
ưu đãi | ACFTA | ATIGA |
Phần
VI | SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
HOÁ CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN | | | |
Chương
29 | Hóa chất hữu cơ | | | |
2922 | Hợp chất amino chức oxy. | | | |
| - Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở
lên, và este của chúng; muối của chúng: | | | |
2922.42 | -
- Axit glutamic và muối của nó: | | | |
2922.42.20 | - - - Muối natri của axit glutamic (MSG) | 20% | 0% | 0% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm
thời để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Nước
sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống
bán phá giá tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(Trung Quốc) và nước Cộng hòa In- đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a).
3. Mức
thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
STT | Tên
công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên
công ty thương mại liên quan | Mức
thuế chống bán phá giá tạm thời |
Cột
1 | Cột
2 | Cột
3 |
TRUNG
QUỐC |
1 | Xinjiang Meihua Amino Acid Co., Ltd. | - Meihua
Group International Trading (Hong Kong)
Limited - Meihua
Holdings Group Co., Ltd. - Langfang Meihua Seasoning Co., Ltd. - Tongliao Meihua Flavoring Food Co., Ltd. | 3.832.982
VNĐ/Tấn |
2 | Tongliao Meihua Biological Sci-tech Co., Ltd. |
3 | No.1 Branch of Tongliao Meihua Bio-Technology
Co., Ltd. |
4 | Hulunbeier Northeast Fufeng Biotechnologies
Co., Ltd. | Fufeng (Hong Kong) Import & Export
Company Limited Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd | 2.889.245 VNĐ/Tấn |
5 | Neimenggu Fufeng Biotechnologies Co., Ltd |
6 | Baoji Fufeng Biotechnologies Co., Ltd |
7 | Fufeng Marketing Co., Ltd |
8 | Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd |
9 | Qingdao Wanchuang International Trade Co.,
Ltd |
10 | COFCO Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co.,
Ltd. | Jilin COFCO Bio-Chem & Bio- Energy
Marketing Co., Ltd | 5.045.576 VNĐ/Tấn |
11 | Các
công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc | 6.385.289
VNĐ/Tấn |
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A |
12 | Các
công ty xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê- xi-a | 5.289.439 VNĐ/Tấn |
4. Hiệu
lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a)
Hiệu lực
Thuế chống bán phá giá tạm thời
có hiệu lực sau 07 ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá
tạm thời được ban hành.
b) Thời hạn áp dụng
Biện pháp chống bán phá giá tạm
thời có thời hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày thuế
chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực (trừ khi được gia hạn theo quy định
tại khoản 1 Điều 81 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14).
c) Áp
dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước
- Theo quy
định tại Khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý Ngoại Thương, trong trường hợp kết luận
cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây
ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có
thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
- Thuế CBPG
được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu trong thời hạn
90 (chín mươi) ngày trước khi áp dụng thuế CBPG tạm thời nếu hàng hóa
nhập khẩu được xác định bị bán phá giá; khối lượng hoặc số lượng hàng hóa bị
bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi
tiến hành điều tra đến khi áp dụng thuế CBPG tạm thời và gây ra thiệt hại khó
có khả năng khắc phục cho ngành sản xuất trong nước.
- Ví dụ,
trong trường hợp thuế chống bán phá giá tạm thời có hiệu lực vào ngày 15 tháng
6 năm 2019 và sau khi kết thúc thời hạn điều tra chính thức, Bộ trưởng Bộ Công Thương
quyết định áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức, biện pháp chống bán
phá giá có thể được áp dụng có hiệu lực trở về trước tính từ ngày 17 tháng 3
năm 2019 đến ngày 14 tháng 6 năm 2019.
5. Thủ tục,
hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
Bước 1: Kiểm tra Giấy
chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Trường hợp 1:
Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá tạm thời
là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
- Trường hợp
2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung
Quốc hoặc In-đô-nê-xi-a thì không phải nộp thuế chống bán phá giá tạm thời.
- Trường hợp
3: Nếu xuất trình được C/O từ In-đô-nê-xi-a thì áp dụng mức thuế chống bán phá
giá tạm thời là 5.289.439 VNĐ/Tấn
- Trường hợp
4: Nếu xuất trình được C/O từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy
chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất hoặc các giấy tờ tương
đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng
nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp
1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên
công ty nêu tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá
giá tạm thời là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
- Trường hợp
2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với
tên của các công ty sản xuất tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì nộp mức
thuế chống bán phá giá tạm thời là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
- Trường hợp
3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất từ Trung Quốc trùng với
tên của các công ty nêu tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước
3.
Bước 3: Kiểm tra tên công
ty xuất khẩu
- Trường hợp
1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa
trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại) trùng với tên các công ty sản
xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng
ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Điều 3 của
Thông báo này.
- Trường hợp
2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn
thương mại) không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc
các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Điều 3 của
Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá tạm thời là 6.385.289 VNĐ/Tấn.
6. Trình
tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành
Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến
hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Điều tra tại chỗ;
- Tổ chức
Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự thảo
kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành
Kết luận điều tra cuối cùng.
7. Thông
tin liên hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ
Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn
Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại:+84(24)22205303
Thư điện tử: nghiavt@moit.gov.vn (Anh Vũ Tuấn
Nghĩa)
maitrh@moit.gov.vn (Chị
Trần Hoàng Mai)
Quyết định và Thông báo áp dụng
biện pháp chống bán phá giá tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang
thông tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn;
hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn
hoặc www.pvtm.gov.vn.