THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ _________ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh
nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế
(Kèm theo Quyết định số 813/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
______________
I. MỤC TIÊU
Xác định, phân công nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm cho các cơ quan, tổ chức liên
quan để triển khai thực hiện đầy đủ và có hiệu quả Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các
thủ tục về sáng chế (Hiệp ước Budapest).
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Áp dụng trực tiếp Hiệp ước Budapest
Tổ chức áp dụng trực tiếp các quy định của Hiệp ước Budapest theo quy định tại Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Chính
phủ về việc gia nhập Hiệp ước Budapest.
2. Công tác xây dựng pháp luật
Sửa đổi, bổ sung quy định có liên quan trong Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị
định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp,
được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010,
Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011, Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN
ngày 20 tháng 2 năm 2013 và Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2016
để bảo đảm sự tương thích với Hiệp ước Budapest và Quy chế
thi hành Hiệp ước Budapest.
3. Công tác chuẩn bị nguồn lực cho các cơ quan liên quan
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
trực tiếp xử lý đơn đăng ký sáng chế có chủng vi sinh nộp lưu và cán bộ thực hiện
công tác lưu giữ chủng vi sinh về các quy trình, thủ tục và thông tin liên quan
đến Hiệp ước Budapest.
4. Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp ước Budapest
a) Phổ biến về nội dung Hiệp ước Budapest cho các cơ
quan quản lý nhà nước, các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan lưu giữ mẫu
vật liệu sinh học, doanh nghiệp, tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, công
chúng nói chung trên phạm vi toàn quốc thông qua các buổi hội thảo, tọa đàm, khóa
đào tạo và các hình thức phổ biến khác nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về các
nội dung của Hiệp ước và những lợi ích có thể nhận được khi Việt Nam gia nhập Hiệp
ước.
b) Biên soạn tài liệu tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp ước Budapest (tài liệu hướng dẫn, bài đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và
Công nghệ, v.v).
5. Nghiên cứu phát triển hệ thống cơ quan có thẩm quyền lưu giữ vật liệu sinh
học tại Việt Nam
a) Nghiên cứu, xây dựng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn công nhận và danh sách các cơ
quan được công nhận về chức năng lưu giữ mẫu vật liệu sinh học nhằm tiến hành các
thủ tục về sáng chế tại Việt Nam.
b) Tổ chức nghiên cứu tính khả thi và đề xuất lộ trình thành lập cơ quan có thẩm
quyền lưu giữ mẫu chủng vi sinh quốc tế tại Việt Nam.
6. Hợp tác quốc tế
Triển khai các hoạt động hợp tác và tăng cường các hoạt động hợp tác quốc tế
nhằm tranh thủ sự hỗ trợ của các đối tác quốc tế, đặc biệt là Tổ chức Sở hữu trí
tuệ thế giới, đối với Việt Nam trong việc thực thi hiệu quả Hiệp ước Budapest thông qua các hoạt động nâng cao năng lực cho các Bộ, ngành và địa phương trong
lĩnh vực công nghệ sinh học, lưu giữ vật liệu sinh học, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân
Việt Nam thực hiện nộp lưu mẫu vật liệu sinh học theo Hiệp ước Budapest, v.v..
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
và các tổ chức liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Các nội dung công việc
cụ thể, phân công các cơ quan thực hiện được quy định tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này.
2. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng báo
cáo về tình hình thực hiện Hiệp ước gửi Bộ Ngoại giao để tổng hợp trình Thủ tướng
Chính phủ.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lấy từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn
tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Việc lập dự toán ngân sách nhà nước,
chấp hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần sửa đổi, bổ sung những
nội dung cụ thể của Kế hoạch, Bộ Khoa học và Công nghệ báo cáo Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định./.