DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NỢ THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài chính)
Phần I. DANH MỤC BÁO CÁO
ĐỊNH KỲ
STT | Tên Báo cáo | Văn bản quy định chế độ
báo cáo |
BÁO CÁO GIỮA CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
| Lĩnh vực quản lý nợ |
1 | Bảng cân đối tài khoản nợ nước
ngoài | Điều
32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
2 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ
nước ngoài của Chính phủ | Điều
32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
3 | Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn
vay nợ của Chính phủ | Điều
32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
4 | Thuyết minh báo cáo tình hình
vay, trả nợ nước ngoài | Điều
32 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
5 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ
trong nước theo đối tượng của Chính phủ | Điều
35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
6 | Báo cáo tổng hợp thực hiện vay,
trả nợ của chính quyền địa phương | Điều
35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
7 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ
trong nước theo hình thức vay của Chính phủ | Điều
35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
8 | Báo cáo vay, trả nợ trong nước | Điều
35 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
9 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ
nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh | Điều
37 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
10 | Báo cáo thực hiện vay, trả nợ
trong nước được Chính phủ bảo lãnh | Điều
37 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
11 | Báo cáo thực hiện vay về cho
vay lại | Điều
39 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
12 | Báo cáo tình hình nợ công | Điều
41 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
13 | Báo cáo tổng hợp thực hiện vay,
trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương | Điều
41 Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 |
Phần II. CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TẠI
PHẦN I. DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
1. Bảng cân đối tài khoản
nợ nước ngoài
1.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tổng quát số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ của các
tài khoản kế toán vay, trả nợ nước ngoài của Chính phủ.
1.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
1.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc Nhà nước Trung ương.
1.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
1.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
1.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
2. Báo cáo thực hiện vay,
trả nợ nước ngoài của Chính phủ
2.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tình hình vay, trả nợ nước ngoài bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí đi
vay của Chính phủ.
2.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
2.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc Nhà nước Trung ương.
2.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
2.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
2.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
3. Báo cáo chi tiết theo
kỳ hạn vay nợ của Chính phủ
3.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo chi tiết các khoản vay nợ của Chính phủ theo kỳ hạn vay ngắn hạn, trung
và dài hạn.
3.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
3.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc Nhà nước Trung ương.
3.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
3.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
3.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
4. Thuyết minh báo cáo
tài chính
4.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo bổ sung thông tin chi tiết cho các thông tin được trình bày trên Bảng
cân đối tài khoản nợ nước ngoài; Báo cáo thực hiện vay, trả nợ nước ngoài của
Chính phủ; Báo cáo chi tiết theo kỳ hạn vay nợ của Chính phủ cũng như các thông
tin cần thiết khác theo yêu cầu.
4.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
4.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc Nhà nước Trung ương.
4.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 1 năm.
4.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
4.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
5. Báo cáo thực hiện vay,
trả nợ trong nước theo đối tượng của Chính phủ
5.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tình hình vay, trả nợ trong nước của Chính phủ (bao gồm cả gốc, lãi,
phí và chi phí đi vay) đối với các khoản vay nợ mà KBNN chưa có đủ thông tin
hạch toán trên TABMIS.
5.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách nhà nước).
5.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc nhà nước Trung ương.
5.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
5.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
5.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
6. Báo cáo tổng hợp thực
hiện vay, trả nợ của chính quyền địa phương
6.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tổng hợp tình hình vay, trả nợ (bao gồm cả gốc, lãi, phí và chi phí đi
vay) của chính quyền địa phương theo từng tỉnh.
6.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Kho bạc nhà nước Trung ương.
6.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
6.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
6.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
6.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
7. Báo cáo thực hiện vay,
trả nợ trong nước theo hình thức vay của Chính phủ
7.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ (bao gồm gốc, lãi, phí và chi phí đi
vay) theo hình thức vay của Chính phủ.
7.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Kho bạc nhà nước Trung ương.
7.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
7.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
7.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
7.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
8. Báo cáo vay, trả nợ
trong nước
8.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tổng hợp tình hình vay và trả nợ các khoản nợ vay của Chính phủ và
chính quyền địa phương.
8.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Kho bạc nhà nước Trung ương.
8.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
8.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
8.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
8.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
9. Báo cáo thực hiện vay,
trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh
9.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh.
9.2. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
9.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc nhà nước Trung ương.
9.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
9.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
9.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền
địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
10. Báo cáo thực hiện
vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh
10.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tình hình thực hiện vay, trả nợ trong nước được Chính phủ bảo lãnh.
10.2. Đối tượng thực hiện báo
cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
10.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc nhà nước Trung ương.
10.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
10.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
10.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
11. Báo cáo thực hiện vay
về cho vay lại
11.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tình hình thực hiện vay về cho vay lại của Chính phủ.
11.2. Đối tượng thực hiện báo
cáo: Bộ Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
11.3. Cơ quan nhận báo cáo: Kho
bạc nhà nước Trung ương.
11.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
11.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
31/10 đối với báo cáo 06 tháng; trước 30/4 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
11.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính quyền
địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính phủ.
12. Báo cáo tình hình nợ
công
12.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tổng hợp tình hình nợ công của quốc gia, bao gồm nợ của Chính phủ; nợ
được Chính phủ bảo lãnh và nợ của chính quyền địa phương.
12.2. Đối tượng thực hiện báo
cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
12.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ
Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
12.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
12.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
30/11 đối với báo cáo 06 tháng; trước 31/5 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
12.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.
13. Báo cáo tổng hợp thực
hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền địa phương
13.1. Nội dung yêu cầu báo cáo:
báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện vay, trả nợ của Chính phủ và chính quyền
địa phương, bao gồm các khoản vay, trả nợ trong nước của Chính phủ; vay, trả nợ
nước ngoài của Chính phủ; vay, trả nợ của chính quyền địa phương.
13.2. Đối tượng thực hiện báo
cáo: Kho bạc nhà nước Trung ương.
13.3. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ
Tài chính (Cục Quản lý Nợ và Tài chính đối ngoại).
13.4. Tần suất thực hiện báo cáo:
Báo cáo định kỳ 06 tháng và 01 năm.
13.5. Thời hạn gửi báo cáo: Trước
30/11 đối với báo cáo 06 tháng; trước 31/5 năm sau đối với báo cáo 01 năm (12
tháng).
13.6. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Thông tư số 99/2021/TT-BTC ngày 15/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ kế toán đối với các khoản vay, trả nợ của Chính phủ, chính
quyền địa phương; thống kê, theo dõi các khoản nợ cho vay lại và bảo lãnh Chính
phủ.