THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung
sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp xã |
1 | B-BYT-286790-TT | Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối
tượng sinh con đúng chính sách dân số | Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC- BLĐTBXH
ngày 15/4/2016 quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015
của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người
dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số. | Dân số | UBND cấp xã |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
1-Thủ tục | Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số |
Trình tự thực hiện |
| Bước 1: Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng
chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ
theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn
bộ hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung,
hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ
ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn,
trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng
tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên
Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ
sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ
hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu thì
người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có chứng
thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có
chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được
ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí
áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ
trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng
chính sách. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai. |
Cách thức thực hiện |
| Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
| a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng
chính sách hỗ trợ. |
| 2. Bản sao có chứng thực hoặc bản
chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP: - Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân
tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số; - Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối
với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con
bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
| 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
| Cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
| Ủy ban nhân dân cấp xã |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
| Quyết định hỗ trợ kinh phí |
Lệ phí |
| Không có |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm ngay sau thủ tục này) |
| Mẫu số 1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính
sách dân số (đối với đối tượng có số định danh cá nhân). Mẫu số 1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính
sách dân số (đối với đối tượng chưa có số định danh cá nhân). (Được sửa đổi và ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế). |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính |
| Không có |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
| 1) Luật Bình đẳng giới năm 2006. 2) Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng
chính sách dân số. |
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi
đã được cấp số định danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………………
Số định danh cá nhân: ..................................................................................................
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi thường trú): ………………………………………..
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy
định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP.
TT | Các trường hợp sinh con đúng
chính sách dân số được hỗ trợ | Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. | Sinh một hoặc hai con. | |
2. | Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân
tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số
dân. | |
3. | Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. | |
4. | Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. | |
5. | Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. | |
6. | Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám
định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác
nhận. | |
7. | Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ
chồng đã có con riêng (con đẻ). | |
8. | Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có
hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. | |
9. | Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại
các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc
hai con trở lên trong cùng một lần sinh. | |
Đề nghị Ủy ban nhân dân:
……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân
số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ………………… Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Quan hệ với đối tượng hưởng:
………………... Nơi thường trú/tạm trú: …………………………. | ………………, ngày…tháng…năm 20 .... Người
khai/Người khai thay (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay) |
____________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối
tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi
khai thay.
Mẫu số 01a (mặt 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà …………………………………………
Nội dung xác minh | Kết quả xác minh (“”) | Người xác minh |
Đúng | Không | Tên lĩnh vực được phân công phụtrách | Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm |
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn | ……….. | ………… | ……................ ……………….. ……………….. ……………….. | ……................ ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số
39/2015/NĐ-CP | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
____________________
Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô
của từng dòng.
Mẫu số 01b (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2018/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
(Sử dụng khi đã được cấp số định
danh cá nhân)
Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm
……….. Dân tộc: ..............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………
Là đối tượng được hỗ trợ quy
định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT | Các trường hợp sinh con đúng
chính sách dân số được hỗ trợ | Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. | Sinh một hoặc hai con. | |
2. | Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân
tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số
dân. | |
3. | Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. | |
4. | Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. | |
5. | Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. | |
6. | Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám
định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác
nhận. | |
7. | Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ
chồng đã có con riêng (con đẻ). | |
8. | Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có
hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. | |
9. | Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại
các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc
hai con trở lên trong cùng một lần sinh. | |
Đề nghị Ủy ban nhân dân:
……………………………… xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) (*) …………………… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân
số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: ………………… Ngày cấp: ………………………………………… Nơi cấp: ………………………………………….. Quan hệ với đối tượng hưởng:
………………... Nơi thường trú/tạm trú: …………………………. | ………………, ngày…tháng…năm 20 .... Người
khai/Người khai thay (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ
thông tin của người khai thay) |
____________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối
tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi
khai thay.
Mẫu số 01b (mặt 2)
(Mẫu này áp dụng khi có Mã số định danh cá nhân)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà …………………………………………
Nội dung xác minh | Kết quả xác minh (“”) | Người xác minh |
Đúng | Không | Tên lĩnh vực được phân công phụtrách | Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm |
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân
tộc thiểu số chưa kết hôn | ……….. | ………… | ……................ ……………….. ……………….. ……………….. | ……................ ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số
39/2015/NĐ-CP | ……….. | ………… | ……………….. ……………….. ……………….. | ……………….. ……………….. ……………….. Ngày…tháng...năm 20… |
Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô
của từng dòng.