STT | Tên tiêu chí | Yêu cầu đáp ứng | Phương thức kiểm tra |
I | Tiêu chí chất lượng về bản thảo (bản mẫu in) |
1 | Tiêu chí đề tài | Phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ của nhà xuất bản. | Giấy phép
thành lập nhà xuất bản. |
Phù hợp với
định hướng đề tài xuất bản theo yêu cầu, nhiệm vụ chính trị của từng năm và
từng giai đoạn của cơ quan quản lý nhà nước. | Công văn hướng
dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động xuất bản và Danh mục đề tài của
nhà xuất bản có ý kiến phê duyệt của cơ quan chủ quản. |
2 | Tiêu chí về biên tập, đọc duyệt bản thảo (bản mẫu in) | Thực hiện đầy
đủ quy trình biên tập theo quy định của Luật Xuất bản. | Phiếu duyệt
bản thảo. |
Không vi phạm
quyền tác giả và quyền liên quan. | Giấy chấp
thuận sử dụng tác phẩm, tài liệu để xuất bản, tái bản (hoặc Hợp đồng về bản
quyền tác phẩm). |
Ghi đầy đủ
thông tin trên xuất bản phẩm theo quy định tại Điều 27 Luật Xuất bản. | Kiểm tra các
thông tin phải ghi theo quy định tại Điều 27 Luật Xuất bản. |
3 | Tiêu chí về
thực hiện thủ tục xuất bản |
3.1 | Đăng ký xuất
bản | Nhà xuất bản
phải thực hiện đăng ký xuất bản các đề tài đã được phê duyệt. | Giấy xác nhận
đăng ký xuất bản của Cục Xuất bản, In và Phát hành. |
3.2 | Quyết định
xuất bản | Nhà xuất bản
ra Quyết định xuất bản sau khi được Cục Xuất bản, In và Phát hành cấp số xác
nhận đăng ký xuất bản. | Quyết định
xuất bản của Nhà xuất bản. |
3.3 | Nộp lưu chiểu
xuất bản phẩm | Sau khi in hoàn thiện xuất bản phẩm mẫu, nhà xuất bản phải nộp lưu chiểu
cho Cục Xuất bản, In và Phát hành; nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam theo
quy định của Luật Xuất bản. - Xuất bản
phẩm nộp lưu chiểu và nộp Thư viện Quốc gia Việt Nam phải đảm bảo thực hiện đúng xác nhận
đăng ký xuất bản và đúng Quyết định xuất bản của nhà xuất bản. | - Tờ khai Lưu chiểu của Nhà xuất bản có đóng dấu xác nhận và chữ ký của
cán bộ nhận lưu chiểu của Cục Xuất bản, In và Phát hành. - Tờ khai nộp
xuất bản phẩm cho Thư viện Quốc gia Việt Nam có xác nhận của Thư viện Quốc
gia Việt Nam. |
3.4 | Quyết định
phát hành xuất bản phẩm | Nhà xuất bản chỉ được ký Quyết định phát hành, khi: - Nội dung xuất bản phẩm phù hợp với đề tài được cơ quan quản lý phê
duyệt và không vi phạm Điều 10 Luật Xuất bản. - Thời gian ký
Quyết định phát hành phải sau thời hạn nộp lưu chiểu 10 ngày theo quy định
tại Khoản 1 Điều 28 Luật Xuất bản. | - Xuất bản phẩm phát hành không có văn bản yêu cầu thu hồi của cơ quan
quản lý nhà nước hoặc của nhà xuất bản. - Quyết định
phát hành của nhà xuất bản, kèm theo xuất bản phẩm mẫu ký duyệt phát hành của
Nhà xuất bản. |
II | Tiêu chí về quy cách, chất lượng in xuất bản phẩm |
Quy cách, chất
lượng in đối với xuất bản phẩm là sách giấy được thực hiện như sau: |
1 | Khuôn khổ | Khuôn khổ xuất
bản phẩm thực hiện theo TCVN 8694:2011. Khuôn khổ cụ thể đối với xuất bản
phẩm thực hiện theo yêu cầu của cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm dịch vụ. | - Đối chiếu các thông tin ghi trên Hợp đồng giữa nhà xuất bản và cơ quan
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ với các tiêu
chí về khuôn khổ. - Kiểm tra,
đối chiếu với sản phẩm thực tế. |
2 | Màu in | Màu in của
xuất bản phẩm, gồm: in đen trắng hoặc in màu (2 màu, 4 màu, 6 màu...). | - Hợp đồng in giữa nhà xuất bản và cơ sở in. - Kiểm tra,
đối chiếu với sản phẩm thực tế. |
3 | Giấy in ruột | Định lượng, độ
trắng giấy in ruột xuất bản phẩm được thực hiện theo TCVN 8694:2011. | - Đối chiếu Hợp đồng in giữa nhà xuất bản và cơ sở in với Tiêu chuẩn TCVN
8694:2011). - Kiểm tra,
đối chiếu với sản phẩm thực tế. |
4 | Giấy in bìa | Đối với bìa
mềm sử dụng giấy Couche, định lượng 230 300g/m3, in màu, cán láng
hoặc cán mờ, hoặc cán vân thúc nổi tên sách. | - Hợp đồng in giữa nhà xuất bản và cơ sở in. - Kiểm tra,
đối chiếu với sản phẩm thực tế. |
Đối với bìa
cứng bồi carton, sử dụng giấy Couche, định lượng 180 - 200g/m2, in màu, cán
láng. | - Hợp đồng in giữa nhà xuất bản và cơ sở in. - Kiểm tra,
đối chiếu với sản phẩm thực tế. |
5 | Riêng đối với
xuất bản phẩm là bản đồ thì quy cách, chất lượng in được thực hiện theo quy
định pháp luật về bản đồ. |
III | Tiêu chí chất lượng về phát hành xuất bản phẩm |
1 | Số lượng và
địa chỉ nhận | Xuất bản phẩm
phải được gửi tới đối tượng thụ hưởng: đúng số lượng và địa chỉ nhận hàng đã
được cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ
phê duyệt. | Danh mục địa
chỉ nhận được cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm
dịch vụ phê duyệt có xác nhận của đơn vị nhận phát hành. |
2 | Thời gian gửi
xuất bản phẩm | Thời gian gửi
xuất bản phẩm thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước đến địa chỉ nhận hàng
theo quy định của cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm dịch vụ. | - Hợp đồng giữa nhà xuất bản và cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ. - Kiểm tra
giấy tờ giao nhận của đơn vị vận chuyển. |