Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thủ trưởng (để p/h chỉ đạo);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
- Website của Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em;
- Lưu: VT, VPB6, BMTE
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI - LĨNH VỰC SỨC KHỎE SINH SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 760/QĐ-BYT ngày 28tháng 2 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi năng quản lý của Bộ Y tế
STT | Số hồ sơ TTHC(1) | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung
ương |
1 | B-BYT-286791-TT | Công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm | Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 Sửa
đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y
tế | Sức khỏe sinh sản | Vụ Sức, khỏe Bà mẹ - Trẻ em |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
không
thay đổi |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp
trung ương
Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi
1- Thủ tục | Công nhận Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm |
Trình tự thực hiện |
| Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh lập hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm, gửi về Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế. Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế phải xem xét hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo, nêu rõ lý do tới cơ sở đề
nghị được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm để hoàn chỉnh hồ sơ. Bước 3: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 60 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế phải thành lập đoàn thẩm định và tiến hành
thẩm định tại cơ sở đề nghị công nhận được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm. Trường hợp không công
nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Cách thức thực hiện |
| Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại cơ
quan của Bộ Y tế |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
| A. Thành phần hồ sơ: 1. Công văn đề nghị
thẩm định theo Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định 10/2015/NĐ-CP. 2. Bản kê khai nhân sự,
trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật TTTON. 3. Bản sao hợp pháp các văn bằng hoặc chứng chỉ hoặc chứng
nhận của người trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã được
đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước
hoặc nước ngoài cấp. 4. Bản xác nhận cán bộ
trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện ít nhất
20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong
ống nghiệm. 5. Bản sao hợp pháp giấy phép hoạt động của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và chứng chỉ |
| B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết |
| 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính |
| Tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính |
| Vụ Sức khỏe - Bà mẹ Trẻ em |
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính |
| Quyết định công nhận cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm |
Phí, lệ phí: |
| Không |
Tên mẫu đơn |
| Công văn đề nghị thẩm định công nhận cơ sở được
thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 10/2015/NĐ-CP. |
Yêu cầu, Điều kiện thủ tục hành
chính |
| 1. Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm: Là một trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh sau đây: a) Cơ sở phụ sản, sản -
nhi của Nhà nước từ tuyến tỉnh trở lên; b) Bệnh viện đa khoa tư
nhân có khoa sản, khoa sản - nhi; c) Bệnh viện chuyên
khoa phụ sản, chuyên khoa sản - nhi tư nhân; d) Bệnh viện chuyên
khoa nam học và hiếm muộn. 2. Cơ sở vật chất,
trang thiết bị y tế và nhân sự để thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm bao gồm1: a) Cơ sở vật chất: - Có phòng hồi sức cấp
cứu; - Có phòng xét nghiệm
nội tiết sinh sản; - Có đơn nguyên riêng
cho việc thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm gồm các phòng: Chọc hút
noãn; lấy tinh trùng; lab nuôi cấy; xét nghiệm và lọc rửa tinh trùng đáp ứng
các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới. b) Trang thiết bị y tế: Có tối thiểu các trang
thiết bị y tế: 02 tủ cấy CO2; 02 tủ ấm; 01 bình trữ tinh trùng; 01
máy ly tâm; 01 bình trữ phôi đông lạnh; 01 máy siêu âm có đầu dò âm đạo; 01
kính hiển vi đảo ngược; 02 kính hiển vi soi nổi; 01 bộ tủ thao tác. c) Nhân sự: Người trực tiếp thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau đây: - Có ít nhất 02 bác sỹ
được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và 02 cán bộ có trình độ
đại học y, dược hoặc sinh học được đào tạo về phôi học lâm sàng; - 02 bác sĩ lâm sàng
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh; - Các nhân sự phải có
văn bằng, chứng chỉ hoặc chứng nhận đã được đào tạo về kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm do cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài cấp; - Các nhân sự phải có xác nhận đã thực hành ít
nhất 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm do cơ
sở đã được Bộ Y tế công nhận đủ điều kiện thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong
ống nghiệm cấp.” |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính |
| 1. Luật Khám bệnh, chữa
bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009; 2. Luật Hôn nhân gia
đình số 52/2014/QH13 ngày 19/06/2014; 3. Nghị định số
10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 Quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh
trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo; 4. Nghị định số
98/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2015 của Chính Phủ quy định về sinh con
bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích
nhân đạo; 5. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018
Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. |
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH CÔNG NHẬN CƠ SỞ
ĐƯỢC THỰC HIỆN KỸ THUẬT THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 10/2015/NĐ-CP ngày 28/01/2015 quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo)
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: /………. V/v đề nghị thẩm định công nhận cơ sở được thực
hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm | ….., ngày … tháng ….
năm 20… |
Kính gửi: Bộ Y tế.
Cơ sở khám bệnh chữa
bệnh… được thành lập từ năm …….. và đã được cấp Giấy phép hoạt động số: …… năm
…….. Để đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh của nhân dân, đặc biệt là nhu cầu điều trị vô sinh, cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.... đã chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất trang thiết bị và nhân sự theo quy
định tại Nghị định số……/NĐ-CP
ngày ….. tháng .... năm ................. của Chính phủ. Hồ sơ gồm có:
1. Bản kê khai nhân sự,
trang thiết bị, sơ đồ mặt bằng của đơn vị thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống
nghiệm;
2. Bản sao hợp pháp các văn bằng, chứng chỉ
của cán bộ trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm;
3. Bản xác nhận cán bộ
trực tiếp thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện 20 chu kỳ điều trị vô sinh bằng kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm;
4. Bản sao hợp pháp giấy phép hoạt động của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh và chứng chỉ hành nghề của người thực hiện thụ tinh
trong ống nghiệm.
Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh .... gửi hồ sơ đề nghị Bộ Y tế thành lập Đoàn thẩm định để ra quyết định
công nhận đơn vị .... thuộc cơ sở khám bệnh chữa bệnh .... được thực hiện kỹ
thuật thụ tinh trong ống nghiệm./.
Nơi nhận: -
Như trên; - Lưu: VT, .... | NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
1 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Y tế (Khoản 2 Điều 19)