DANH MỤC
YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CHO THIẾT BỊ IOT
TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số736/QĐ-BTTTT ngày 31tháng5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên yêu cầu | Quy định áp dụng |
I | Yêu cầu về an
toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng | |
1 | Không sử dụng
mật khẩu mặc định dùng chung | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.1, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER;
Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
2 | Triển khai
biện pháp quản lý báo cáo về các lỗ hổng bảo mật | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.2, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1
CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
3 | Bảo đảm phần
mềm trên thiết bị luôn được cập nhật | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.3, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1
CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements. |
4 | Lưu trữ an
toàn các tham số bảo mật nhạy cảm | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.4, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1
CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
5 | Sử dụng các
giao tiếp kết nối an toàn | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.5, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1
CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
6 | Hạn chế tối
thiểu các bề mặt cho phép tấn công, khai thác | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.6, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER;
Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
7 | Bảo đảm tính
nguyên vẹn của phần mềm | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.7, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1
CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
8 | Bảo đảm an
toàn thông tin dữ liệu cá nhân | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.8, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER;
Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
9 | Khả năng tự
khôi phục lại hệ thống bình thường sau sự cố | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.9, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER;
Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
10 | Cho phép kiểm
tra, đánh giá dữ liệu hệ thống từ xa | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.10, tiêu chuẩn ETSI EN 303
645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline
Requirements |
11 | Cho phép người
dùng dễ dàng xóa dữ liệu cá nhân | Chấp thuận yêu cầu tại mục 5.11, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of
Things: Baseline Requirements. Loại bỏ
“including the GDPR” trong 5.11-2 do đây là Luật Bảo vệ dữ liệu chung áp dụng
cho châu Âu. |
12 | Dễ dàng cài
đặt và bảo trì thiết bị | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.12, tiêu chuẩn ETSI EN 303
645 V2.1.1
CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things:
Baseline Requirements |
13 | Khả năng kiểm
tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.13, tiêu chuẩn ETSI EN 303
645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline
Requirements |
II | Yêu cầu về bảo
vệ dữ liệu cá nhân cho thiết bị IoT tiêu dùng | Chấp thuận
nguyên vẹn yêu cầu tại mục 6, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber
Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
PHỤ LỤC
CÁC THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 736/QĐ-BTTTT ngày 31tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Thiết bị IoT tiêu dùng
Thiết bị IoT tiêu dùng là thiết bị kết nối mạng (hoặc có thể kết nối mạng) có mối quan hệ với các
dịch vụ liên kết và được người tiêu dùng sử dụng trong gia đình hoặc làm thiết
bị đeo điện tử.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị IoT tiêu dùng cũng thường được sử dụng trong kinh
doanh. Các thiết bị này vẫn được phân loại là thiết bị IoT tiêu dùng.
CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị IoT tiêu dùng thường được bày bán trong cửa hàng
bán lẻ. Các thiết bị IoT tiêu dùng cũng có thể được vận hành và/hoặc cài đặt
bằng dịch vụ chuyên nghiệp.
Một danh sách không đầy đủ về thiết bị IoT tiêu dùng bao gồm:
- Đồ chơi trẻ em và màn hình theo dõi, giám sát trẻ em được kết nối mạng;
- Đầu báo khói, khóa cửa và cảm biến cửa sổ được kết nối mạng;
- Cổng kết nối IoT, trạm gốc và trung tâm (hub) kết nối thiết bị;
- Máy ảnh, TV và loa thông minh;
- Thiết bị theo dõi sức khỏe dạng đeo;
- Hệ thống tự động hóa và báo động trong nhà được kết nối mạng, đặc biệt là
các cổng và trung tâm kết nối;
- Thiết bị gia dụng được kết nối mạng, như máy giặt và tủ lạnh;
- Hệ thống hỗ trợ quản lý nhà thông minh.
2. Thiết bị hạn chế
Thiết bị hạn chế là thiết bị có giới hạn vật lý về khả năng xử lý dữ liệu, giao tiếp dữ
liệu, lưu trữ dữ liệu hoặc tương tác với người dùng, do các hạn chế phát sinh
từ mục đích sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Các giới hạn vật lý có thể do nguồn điện, tuổi thọ pin, năng
lực xử lý, truy cập vật lý, chức năng giới hạn, bộ nhớ giới hạn hoặc băng thông
mạng giới hạn. Những giới hạn này có thể yêu cầu thiết bị hạn chế phải được hỗ
trợ bởi một thiết bị khác, chẳng hạn như trạm gốc hoặc thiết bị đi kèm.
VÍ DỤ 1: Người dùng không thể sạc hoặc thay pin của cảm biến cửa sổ; đây là
một thiết bị hạn chế.
VÍ DỤ 2: Thiết bị không thể cập nhật phần mềm do giới hạn lưu trữ, dẫn đến
thay thế phần cứng hoặc ngắt ra khỏi mạng là những lựa chọn duy nhất để quản lý
lỗ hổng bảo mật.
VÍ DỤ 3: Một thiết bị năng lượng thấp sử dụng pin để có thể được triển khai
ở nhiều vị trí. Thực hiện các hoạt động mật mã năng lượng cao sẽ nhanh chóng
làm giảm tuổi thọ pin, vì vậy nó dựa vào trạm gốc hoặc thiết bị trung tâm (hub)
để thực hiện xác nhận các bản cập nhật.
VÍ DỤ 4: Thiết bị không có màn hình hiển thị để xác thực mã ràng buộc cho
ghép nối Bluetooth.
VI DỤ 5: Thiết bị không có khả năng nhập liệu, chẳng hạn như thông qua bàn
phím, thông tin xác thực.
CHÚ THÍCH 2: Một thiết bị có nguồn điện dây, hỗ trợ các giao thức dựa trên
IP và các mật mã nguyên thủy được sử dụng bởi các giao thức đó không phải là
thiết bị hạn chế.
VI DỤ 6: Một thiết bị được cấp nguồn chính và giao tiếp chủ yếu bằng TLS
(Bảo mật tầng giao vận).
3. Dịch vụ liên kết
Dịch vụ liên kết là dịch vụ kỹ thuật số, cùng với thiết bị, tạo nên một giải pháp IoT tổng
thể và thường được yêu cầu để cung cấp chức năng dự kiến của sản phẩm.
VI DỤ 1: Các dịch vụ liên kết có thể bao gồm các ứng dụng di động, điện
toán đám mây/lưu trữ và Giao diện lập trình ứng dụng (API) của bên thứ ba.
VÍ DỤ 2: Một thiết bị truyền dữ liệu kiểm tra, đánh giá từ xa đến dịch vụ
của bên thứ ba do nhà sản xuất thiết bị chọn cũng là một dịch vụ liên kết.