KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH BỘ LUẬT LAO ĐỘNG SỐ 45/2016/QH14
(Ban hành kèm theo Quyết định số 641/QĐ-LĐTBXH ngày 8 tháng 6 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Bộ luật Lao
động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIV kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019 và đã được Chủ tịch
nước công bố tại Lệnh số 08/2019/L-CTN ngày 03 tháng 12 năm 2019 (sau đây gọi
là Bộ luật Lao động).
Để triển khai
thi hành Bộ luật Lao động thống nhất, đồng bộ và hiệu quả, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Bộ luật Lao động với các
nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mụcđích
a) Xác định
nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm, cơ chế phối
hợp giữa các đơn vị trong bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ
chức có liên quan trong triển khai thi hành Bộ luật Lao động để bảo đảm các quy
định của Bộ luật được triển khai trên thực tế.
b) Nâng cao
nhận thức và trách nhiệm triển khai thi hành Bộ luật Lao động của các cấp, các
ngành, các cơ quan, tổ chức và người dân.
c) Nâng cao ý
thức chấp hành pháp luật lao động của người lao động, người sử dụng lao động,
tổ chức đại diện người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm
triển khai thi hành Bộ luật Lao động thống nhất, đồng bộ và hiệu quả.
b) Các đơn vị
thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức có liên quan tích cực, chủ động triển khai thực
hiện Kế hoạch theo đúng nội dung, tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; kịp thời phát hiện, báo cáo và đề xuất giải pháp
đối với những vấn đề phát sinh.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan đến Bộ luật Lao động năm 2012
a) Nội dung:
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động năm 2012 và các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Bộ luật Lao động năm 2012 để thống
kê các văn bản cần sửa đổi, bổ sung, các văn bản cần bãi bỏ hoặc ban hành mới
bảo đảm phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động năm 2019 để tổng hợp báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan
chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Đơn vị chủ
trì tham mưu: Vụ Pháp chế
- Đơn vị phối
hợp: Các đơn vị thuộc Bộ
c) Cơ quan
phối hợp: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành văn bản quy phạm pháp
luật quy định chi tiết và hướng dẫn Bộ luật Lao
động năm 2012 và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến Bộ luật Lao
động năm 2012.
d) Thời hạn
hoàn thành: Tháng 7 năm 2020.
2. Xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Bộ luật Lao động
a) Nội dung:
Nghiên cứu, xây dựng 14 Nghị định của Chính phủ, 01 Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ và 07 Thông tư của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật
Lao động.
b) Cơ quan
chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Các đơn vị
thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì tham mưu hoặc phối hợp thực hiện theo sự phân
công tại Quyết định số 03/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về ban hành Chương trình công tác năm 2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Cơ quan
phối hợp: Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, các bộ, ngành, Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
d) Thời hạn
hoàn thành và danh mục các văn bản
Thời hạn hoàn
thành và danh mục các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động được thực hiện
theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì
soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành các luật, bộ
luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại Kỳ họp thứ 8.
3. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về Bộ luật Lao động và các văn bản quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động
3.1.
Giới thiệu, phổ biến các nội dung mới của Bộ luật Lao động và các văn bản quy
định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành Bộ
luật Lao động cho người sử dụng lao động, người lao động bằng các hình thức phù
hợp với từng địa bàn, đối tượng; dịch Bộ luật Lao động và các văn bản quy định
chi tiếtvà hướng dẫn thi hành Bộ
luật ra tiếng Anh
a) Nội dung:
- Giới thiệu,
phổ biến các nội dung mới của Bộ luật Lao động và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, tập trung vào những nội dung liên
quan trực tiếp đến quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động
(thông qua các hội thảo, hội nghị, phương tiện thông tin đại chúng, internet,
sách hướng dẫn áp dụng Bộ luật Lao động, tờ rơi...).
- Dịch toàn
bộ nội dung của Bộ luật Lao động ra tiếng Anh; xuất bản sách Bộ luật Lao động
song ngữ tiếng Anh - tiếng Việt, đăng website nội dung cuốn sách; dịch một số
văn bản quy phạm quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ
luật Lao động sang tiếng Anh và đăng trên website.
b) Cơ quan
chủ trì: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
c) Cơ quan
phối hợp: Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
d) Đơn vị
thực hiện: Vụ Pháp chế, các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ và Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
e) Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2019 -
12/2021.
3.2. Thực hiện các chuyên mục,
chương trình, tin, bài phổ biến Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi
hành trên báo chí, truyền thanh, truyền hình
- Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan báo chí,
truyền thanh, truyền hình ở trung ương, địa phương và các cơ quan liên quan.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Báo Lao
động - Xã hội, Tạp chí Lao động - Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Tập huấn tăng cường
năng lực cho hệ thống quản lý nhà nước về lao động để thực hiện nội dung mới
của Bộ luật
a) Nội dung:
- Biên soạn tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ,
tài liệu tập huấn tăng cường năng lực cho hệ thống quản lý nhà nước về lao động
để thực hiện nội dung mới của Bộ luật Lao động.
- Tổ chức tập huấn tăng cường năng lực cho
hệ thống quản lý nhà nước về lao động để thực hiện nội dung mới của Bộ luật Lao
động. Các đối tượng được tập huấn là: (1) Cán bộ ngành Lao động - Thương binh
và Xã hội các cấp, (2) Cán bộ Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu
kinh tế, Khu công nghệ cao.
b) Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
c) Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp, Bộ Kế
hoạch - Đầu tư, Bộ Công thương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
d) Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Cục Quan
hệ Lao động và Tiền lương và các đơn vị liên quan.
đ) Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2019 -
12/2021.
5. Sắp xếp tổ chức, bộ
máy và biên chế để thực hiện nội dung mới của Bộ luật Lao động
a) Nội dung:
- Xây dựng đề án, phương án sắp xếp tổ
chức, bộ máy và biên chế của các sở, phòng lao động - thương binh và xã hội,
Hội đồng trọng tài lao động, hòa giải viên lao động...để thực hiện nội dung mới
của Bộ luật Lao động.
- Sắp xếp tổ chức, bộ máy và biên chế để
thực hiện nội dung mới của Bộ luật Lao động theo Đề án đã được phê duyệt.
b) Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
c) Cơ quan phối hợp: Bộ Nội Vụ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt
Nam.
d) Đơn vị thực hiện: Cục Quan hệ Lao động
và Tiền lương, Vụ Tổ chức - Cán bộ và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2019 -
12/2021.
6. Kiểm tra và sơ kết
tình hình thực hiện Bộ luật Lao động
6.1. Đối thoại về pháp luật lao động
a) Nội dung: Đối thoại/ trao đổi/giải đáp
pháp luật lao động nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình áp dụng Bộ
luật Lao động hoặc kịp thời ban hành, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật để khắc phục khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực thi Bộ
luật Lao động.
b) Hình thức: thông qua các cuộc Hội nghị
đối thoại pháp luật với doanh nghiệp, người lao động, các cơ quan quản lý nhà
nước về lao động...
c) Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
d) Cơ quan phối hợp: Tổng Liên đoàn Lao
động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã
Việt Nam, Ủy ban nhân dân các tỉnh trực thuộc trung ương.
đ) Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế, Cục Quan
hệ lao động - Tiền lương, Cục An toàn lao động, Vụ Bảo hiểm xã hội.
e) Thời gian thực hiện: Hàng năm, đặc biệt
trọng tâm là năm 2021, 2022, 2023.
6.2. Kiểm tra tình hình thực hiện Bộ
luật Lao động
a) Nội dung: Định kỳ hàng năm, tổ chức
kiểm tra tình hình thực hiện Bộ luật Lao động tại các địa phương, doanh nghiệp
để kịp thời phát hiện các vi phạm và chấn chỉnh kịp thời.
b) Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp và các bộ, ngành liên quan.
d) Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì,
phối hợp với Thanh tra Bộ và các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
đ) Thời gian thực hiện: định kỳ hàng năm,
bắt đầu từ năm 2022.
6.3. Tổ chức Hội nghị sơ kết 3 năm
tình hình thực hiện Bộ luật Lao động
a) Nội dung: Sơ kết tình hình thực hiện Bộ
luật Lao động, tổng hợp kết quả thực hiện, vướng mắc, khó khăn trong 3 năm thi
hành Bộ luật Lao động.
b) Cơ quan chủ trì: Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
c) Cơ quan phối hợp: Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tư pháp, các Bộ, ngành có liên quan, Tổng Liên đoàn Lao động, Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Đơn vị thực hiện: Vụ Pháp chế chủ trì,
phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
đ) Thời gian tổ chức Hội nghị: tháng 3 năm
2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Vụ Pháp chế, các đơn vị thuộc Bộ, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và
các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này.
b) Trên cơ sở Kế hoạch này, cơ quan Lao
động - Thương binh và Xã hội các cấp có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân
cùng cấp ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
phân công tại địa phương và bố trí nguồn lực để tổ chức thực hiện; các bộ,
ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan ban hành Kế hoạch và tổ chức triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công và bố trí nguồn lực để tổ chức thực
hiện.
c) Vụ Pháp chế chủ trì, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, địa phương triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
2. Kinh phí bảo đảm thực hiện
a) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định và nguồn kinh phí
hợp pháp khác (nếu có).
b) Vụ Kế hoạch Tài chính chủ trì, phối hợp
với Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế tham mưu Lãnh đạo Bộ bố trí kinh phí để thực hiện
Kế hoạch này./.