STT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát chất
lượng dịch vụ vận tải và bảo đảm an toàn giao thông cho khách du lịch | | | |
1 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung (hoặc lồng ghép trong quá trình sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan) một số quy định nhằm tăng
cường kiểm soát chất lượng dịch vụ vận tải, bảo đảm an toàn giao thông cho khách
du lịch, cụ thể: | | | |
- | Quy định trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội
địa phải trang bị: Camera giám sát người
điều khiển, nhân viên phục vụ và hành khách; thiết bị báo cháy, chữa cháy tự
động; niêm yết đường dây nóng phản ánh chất
lượng dịch vụ; niêm yết thông tin hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao
thông, thoát hiểm khi xảy ra sự cố và được thể hiện dạng song ngữ Việt - Anh. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, PC, ATGT, KHCN | 2019-2022 |
- | Quy định doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện
về an toàn giao thông. | Tổng cục Đường bộ VN | Các Vụ: VT, PC, ATGT | 2019-2022 |
- | Quy định hướng dẫn về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải và bảo đảm an
toàn kỹ thuật đối với các phương tiện vận tải khách du lịch mới (phương tiện
du lịch, thể thao, vui chơi giải trí dưới nước; tàu hỏa leo núi...). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN; Cục Đường sắt VN | Các Vụ: VT, PC, KHCN, ATGT | 2019-2022 |
2 | Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các Bộ, ngành liên quan trong chia sẻ thông
tin về phương tiện vận tải khách du lịch; giấy
phép, chứng chỉ nghiệp vụ của người điều khiển, nhân viên phục vụ; thông tin
đăng ký, đăng kiểm phương tiện; xử lý vi phạm hành chính; tai nạn giao
thông... trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ, đường thủy nội địa. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: ATGT, PC, VT | 2019-2025 |
3 | Phối hợp cơ quan chức năng của Bộ Công an xây dựng mẫu cơ sở dữ liệu
thống kê tai nạn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch đường bộ,
đường thủy nội địa. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN | Vụ ATGT | 2019-2020 |
4 | Tiếp tục rà soát, cắt giảm các thủ tục hành chính trong tổ chức, quản lý,
khai thác và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du
lịch; chú trọng vào các thủ tục hành chính
cho vận tải khách liên vận quốc tế (đơn giản hóa
thủ tục cấp giấy phép, đăng ký, đăng kiểm...). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng hải VN; Cục
Hàng không VN; Cục Đường sắt VN; Cục Đăng kiểm VN | Văn phòng Bộ; Các Vụ: PC, VT, ATGT, KHCN | 2019-2022 |
5 | Hướng dẫn các địa phương xây dựng quy định về kiểm soát chất lượng dịch
vụ và bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động vận tải khách du lịch tại
các khu du lịch, điểm du lịch tại địa phương. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN | Các Vụ: VT; ATGT | 2019-2025 |
II | Đầu tư xây dựng và nâng cao điều kiện bảo đảm an toàn kết cấu hạ tầng giao thông hỗ trợ phát
triển du lịch | | | |
1 | Rà soát, nâng cấp, cải tạo các đầu mối vận tải hành khách (bến xe, ga
đường sắt, cảng thủy nội địa, cảng biển, cảng hàng không, trạm dừng nghỉ,
trạm cứu hộ-cứu nạn...), đảm bảo bố trí tối ưu các khu chức
năng, trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch
vụ, tiện
nghi phục vụ hành khách (gồm cả hành khách là người khuyết tật). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Cục Y tế GTVT; Tổng
công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng hàng không VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2020 |
2 | Phối hợp với cơ quan chức năng của địa phương trong công tác rà soát, bố trí, các điểm đón, trả khách,
bến, bãi đỗ xe phục vụ phương tiện vận tải khách du lịch tại các khu du lịch, điểm du lịch.
Đảm bảo quỹ đất dành cho phát triển giao thông theo quy định, đặc biệt tại
các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch | Tổng cục Đường bộ VN | Các Vụ: VT, KCHTGT, Tổng cục Đường bộ VN | 2019-2020 |
3 | Rà soát, bổ sung hệ thống biển chỉ dẫn giao thông, thông tin du lịch trên
các tuyến đường bộ xuyên Á, các tuyến
đường bộ chính yếu dẫn đến các cửa khẩu quốc tế, các trung tâm lưu trú du lịch, khu du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; | Vụ KCHTGT, Vụ VT | 2019-2020 |
4 | Rà soát, xử lý các điểm đen, điểm tiềm ẩn nguy cơ cao mất an toàn giao
thông tên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; | Các Vụ: KCHTGT, ATGT | 2019-2020 |
5 | Rà soát, cải tạo hệ thống đường ngang đường sắt; kiên quyết xóa bỏ các
lối đi tự mở trên địa bàn khu vực đông dân cư, thuộc các khu đoạn đường sắt
có tốc độ và mật độ chạy tàu cao. | Cục Đường sắt VN; Tổng công ty Đường sắt VN | Các Vụ: KCHTGT, ATGT | 2019-2020 |
6 | Đầu tư xây dựng các tuyến đường bộ chính yếu (cao tốc Bắc - Nam phía
Đông...), các tuyến đường sắt phục vụ phát triển du lịch (tuyến đường sắt
Tháp Chàm - Đà Lạt...); cải tạo luồng tuyến các tuyến vận tải hành khách từ
bờ ra các đảo phát triển du lịch (Cô Tô, Cát Bà, Phú Quốc...). | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN | Vụ KHĐT và Vụ PPP | 2019-2025 |
7 | Đầu tư xây dựng một số đầu mối
vận tải hành khách với cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ tiện nghi kết
nối thông suốt, an toàn đến các vùng du lịch như: bến xe khách du lịch tại các địa bàn trọng điểm phát triển du lịch; cảng, bến hành khách thủy nội địa, cảng
biển hành khách quốc tế tại các địa phương phát triển du
lịch (Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, thành phố Hồ Chí Minh,
Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang...); trạm dừng nghỉ đường bộ
trên các tuyến cao tốc, quốc lộ; cảng hàng không quốc tế Long Thành. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội
địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty
Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng Hàng không VN | Các Vụ: KHĐT, PPP, VT, KCHTGT | 2019-2025 |
8 | Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, quản lý, khai thác
kết cấu hạ tầng giao thông, hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung ứng
dụng trong công tác vận hành hệ thống giao thông thông minh trên các tuyến
đường bộ; hệ thống thông tin tín hiệu đường sắt;
hệ thống phao tiêu, báo hiệu đường thủy nội địa, đường biển; hệ thống an
toàn, an ninh hàng không. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN;
Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng Hàng không VN; Tổng công ty Quản
lý bay VN | Các Vụ: KHCN; KCHTGT; VT | 2019-2025 |
9 | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý điều hành giao thông quốc gia cho
tất cả các lĩnh vực giao thông vận tải. | Trung tâm Công nghệ thông tin; Vụ HKCN | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục
Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN | 2019-2022 |
III | Nâng cao chất lượng dịch vụ và điều kiện bảo đảm an toàn kỹ thuật của phương tiện vận tải khách du lịch | | | |
1 | Tập trung đổi mới, phát triển đa dạng hóa đoàn phương tiện vận tải khách
du lịch theo hướng hiện đại, tiện nghi, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường, đáp ứng
nhu cầu đi lại của khách du lịch trong nước và quốc tế: | | | |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách du lịch đường bộ: Tập trung
phát triển đa dạng loại hình phương
tiện và chất lượng dịch vụ; sử dụng công nghệ mới trong đảm bảo an toàn kỹ thuật, thân thiện với môi
trường, tối thiểu đạt tiêu chuẩn khí thải EURO IV. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN, ATGT | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách đường sắt: Tập trung nâng
cao chất lượng toa xe khách, ưu tiên đầu tư mới một số toa xe chất lượng cao
trên các đoạn tuyến đường sắt có lưu lượng khách du lịch lớn như Hà Nội - Lào
Cai, Hà Nội - Vinh, Thành phố Hồ Chí Minh -
Nha Trang - Quy Nhơn... | Cục Đường sắt VN; Tổng Công ty Đường sắt
Việt Nam; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách đường thủy nội địa: Tập
trung phát triển đa dạng loại hình phương tiện (buýt đường sông, taxi thủy,
tàu thủy cao tốc...) và chất lượng dịch vụ; chú trọng sử dụng công nghệ mới
trong đảm bảo an toàn kỹ thuật; trang bị đủ số lượng
phao, áo phao cho hành khách. | Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách đường biển: Tập trung phát
triển các tuyến vận tải hành khách ven biển, từ bờ ra đảo; đầu tư các tàu
biển chở khách đảm bảo chất lượng dịch vụ và an toàn kỹ thuật đạt tiêu chuẩn
quốc tế. | Cục Hàng hải VN; Cục Đăng kiểm VN | Các Vụ: VT, KHCN | 2019-2025 |
- | Hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải hành khách hàng không: Tập trung đổi
mới các loại tàu bay được trang bị điều kiện an toàn kỹ thuật, công nghệ hiện
đại; chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ, quảng bá hình ảnh du lịch Việt
Nam trên các tuyến bay đến địa bàn trọng điểm phát triển du lịch trong nước
và quốc tế. | Cục Hàng không VN | Các Vụ: VT, KHCN, ATGT | 2019-2025 |
2 | Nâng cao chất lượng công tác đăng ký, đăng kiểm và tăng cường quản lý chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường giữa hai kỳ kiểm định đối với phương tiện vận tải khách du lịch. | Cục Đăng kiểm VN; Cục Đường thủy nội
địa VN | Vụ KHCN, Thanh tra Bộ | Hàng năm |
3 | Hướng dẫn các doanh nghiệp đảm bảo mức chi phí vận tải khách du lịch hợp
lý, phù hợp với chất lượng dịch vụ cung cấp; có chính sách về giá vé, hình
thức bán vé linh hoạt và kết nối đa phương thức; tăng cường cung cấp thông
tin về chuyến đi và các dịch vụ hỗ trợ vận tải (tìm đường đi tối ưu, tra cứu
giá cước, dịch vụ, kết nối các phương thức vận tải du lịch...) tạo điều kiện thuận lợi
cho khách du lịch. | Tổng cục Đựờng bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng không VN; Cục
Hàng hải VN; Cục Đường sắt VN | Các Vụ: VT | 2019-2025 |
IV | Phát triển nguồn nhân lực và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước
trong hoạt động vận tải khách du lịch | | | |
1 | Tăng cường kiểm soát và nâng cao chất lượng công tác đào tạo, quy trình cấp giấy phép, chứng chỉ chuyên môn
nghiệp vụ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân
viên phục vụ, trên phương tiện vận tải khách
du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN;
Cục Hàng hải VN; Cục Đường sắt VN;
các Sở GTVT; Tổng công ty Đường sắt VN | Các Vụ: TCCB, PC, VT, ATGT | 2019-2025 |
2 | Nâng cao trình độ ngoại ngữ cho người điều khiển, thuyền viên, nhân viên
phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch phù hợp với xu thế phát triển
hội nhập quốc tế của ngành du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng hải VN; Cục Hàng không VN; Cục Đường sắt VN. | Các Vụ: TCCB, VT | 2019-2025 |
3 | Chú trọng phát triển nguồn nhân lực quản lý, khai thác vận tải và bảo đảm
an toàn giao thông chất lượng cao, tiếp cận với xu hướng cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; các Sở GTVT; Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công
ty Cảng Hàng không VN; Tổng công ty quản lý bay VN | Các Vụ: VT, TCCB | 2019-2025 |
4 | Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm về quản lý, khai thác và bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong
hoạt động vận tải khách du lịch. Tập trung xử lý các hành vi có nguy cơ cao
gây tai nạn giao thông. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục
Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; các Sở GTVT | Thanh tra Bộ; Các Vụ: VT, ATGT | Hàng năm |
5 | Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra, kiểm soát
hoạt động vận tải khách du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục
Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; các Sở GTVT | Thanh tra Bộ | 2019-2025 |
V | Nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác tìm kiếm cứu nạn và cấp cứu tai nạn giao thông | | | |
| Tăng cường đầu tư trang bị phương tiện, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật
nghiệp vụ cho lực lượng làm nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn và cấp cứu tai nạn
giao thông đảm bảo kịp thời, hiệu quả. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục
Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Cục Y tế giao thông vận tải; Tổng công ty
Đường sắt VN; Tổng công ty Hàng không VN; Tổng công ty Cảng hàng không VN | | 2019-2025 |
VI | Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn giao thông | | | |
1 | Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn
giao thông cho khách du lịch, đơn vị vận tải khách du lịch; tập trung tuyên truyền trực tiếp, phát tờ rơi... tại các đầu mối vận tải
hành khách (bến xe khách, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng thủy nội địa,
cảng biển), cửa khẩu quốc tế, khu du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục
Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Tổng công ty Đường sắt VN; các Sở GTVT; Tổng
công ty Cảng hàng không VN | Các Vụ: ATGT, VT | 2019-2025 |
2 | Đa dạng hóa công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về bảo đảm an toàn
giao thông trên phương tiện thông tin đại chúng
(VOV giao thông, truyền hình Trung ương và địa phương, cơ quan báo chí), xây
dựng chương trình tuyên truyền thông qua ứng dụng trên điện thoại
thông minh để tương tác trực tiếp với khách du lịch. | Tổng cục Đường bộ VN; Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Đường sắt VN; Cục
Hàng không VN; Cục Hàng hải VN; Các Sở GTVT;
Tổng công ty Đường sắt VN; Tổng công ty Cảng hàng không VN | Các Vụ: ATGT, VT | 2019-2025 |