Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Ban: Tuyên giáo Trung ương, Dân vận Trung ương, Kinh tế Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Ủy ban: Về các vấn đề xã hội của Quốc hội, Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI
NGHỊ TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2012 -
2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ)
Thực hiện
các đề án trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư năm 2019, Chính phủ xây dựng Kế hoạch
sơ kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về
chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích:
Đánh giá
toàn diện về công tác lãnh đạo, chỉ đạo và kết quả thực hiện Nghị quyết Hội
nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 -
2020. Phân tích, đánh giá rõ những kết quả đã đạt được, chỉ ra những hạn chế,
tồn tại, yếu kém và nguyên nhân, rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá
trình triển khai thực hiện Nghị quyết. Trên cơ sở đó, đề xuất, kiến nghị những
nội dung cần điều chỉnh, bổ sung về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp để thực
hiện thắng lợi Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính
sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng cho giai đoạn 2021 - 2030.
2. Yêu cầu:
Trong quá
trình sơ kết cần đánh giá các mặt quán triệt, triển khai thực hiện, cơ chế,
biện pháp tổ chức; nêu bật thành tựu đạt được; nhận rõ những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế, rút ra bài học kinh nghiệm.
Xuất phát
từ thực tiễn triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một
số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020, tập trung làm rõ những
nội dung nào/mục tiêu nào chưa phù hợp, thậm chí không đạt được.
Cần tập
trung nhận diện các vấn đề mới (các rủi ro, các nhóm yếu thế mới,...) xuất hiện
chưa được đưa vào nội dung Nghị quyết (hiện tại và trong thời gian tới); đề
xuất phương hướng và giải pháp cho năm 2020 và giai đoạn 2021 - 2030.
Công tác
đánh giá sơ kết Nghị quyết được tiến hành từ cơ sở đến trung ương, đảm bảo đúng
kế hoạch, đảm bảo tính khách quan, nghiêm túc, thực chất, tiết kiệm, hiệu quả,
tránh sơ sài, hình thức.
II. NỘI
DUNG
1. Công tác
tổ chức quán triệt, xây dựng chương trình, kế hoạch và chỉ đạo triển khai nghị
quyết
- Đánh giá
việc triển khai phổ biến, quán triệt Nghị quyết; những kết quả chuyển biến về
nhận thức và hành động.
- Cụ thể
hóa các nội dung Nghị quyết vào kế hoạch, chương trình hành động của các bộ,
ngành và địa phương.
- Công tác
chỉ đạo, đôn đốc; chế độ kiểm tra, giám sát; chế độ báo cáo kết quả thực hiện
nghị quyết của các bộ, ngành và địa phương.
- Những hạn
chế trong công tác tổ chức quán triệt, xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai
thực hiện nghị quyết của các bộ, ngành và địa phương.
2. Đánh giá
về chính sách
- Quan
điểm, chủ trương và các định hướng lớn của Nghị quyết.
- Mục tiêu
chính sách.
- Mức độ
phù hợp của chính sách (về phạm vi đối tượng, tiêu chí xác định đối tượng, mức
hưởng, điều kiện hưởng...).
- Mức độ
hiệu quả của chính sách.
- Mức độ
bền vững của chính sách.
3. Kết quả
thực hiện nghị quyết
Tập trung
làm rõ nhận thức, trách nhiệm và kết quả thực hiện ở các bộ, ngành và địa
phương đối với các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết:
- Công tác
xây dựng và triển khai các văn bản, chính sách pháp luật.
- Kết quả
thực hiện.
4. Đánh giá
về công tác theo dõi, giám sát, đánh giá
- Tình hình
theo dõi, giám sát thực hiện chính sách, quản lý đối tượng (thông tin phục vụ
theo dõi, giám sát, đánh giá; hệ thống giám sát và bộ chỉ số phục vụ giám sát).
- Phối hợp
liên ngành trong các hoạt động (tổ chức thực hiện, theo dõi đánh giá...).
5. Nguồn
lực
- Nguồn lực
huy động thực hiện chính sách (phần cấp của trung ương, bổ sung của địa phương
và nguồn lực xã hội hóa).
- Các khó
khăn vướng mắc trong thực hiện các quy trình tài chính chủ yếu: lập và duyệt dự
toán, phân bổ ngân sách, giải ngân, kế toán kiểm toán...
- Kết quả
sử dụng, mức độ đáp ứng.
6. Những
hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị quyết; nguyên nhân
và bài học kinh nghiệm
7. Phương
hướng và giải pháp hoàn thiện về lý luận và tổ chức thực hiện chính sách xã hội
trong tình hình mới
- Nhận diện
các vấn đề phát sinh của bộ, ngành và địa phương về chính sách người có công và
an sinh xã hội:
+ Các rủi
ro (kinh tế, xã hội, môi trường), các xu thế về hội nhập mới phát sinh cần phải
có các chính sách hỗ trợ.
+ Phát hiện
các nhóm “yếu thế” mới.
- Cơ hội và
thách thức, các nhân tố tác động đến việc hoàn thành các mục tiêu chính sách
của bộ, ngành và địa phương đến 2020 và giai đoạn 2021 - 2030.
- Xác định
các động lực mới, mô hình mới cho việc thực hiện chính sách người có công và an
sinh xã hội trong thời gian tới.
- Đề xuất
về chủ trương, quan điểm, phương pháp tiếp cận, mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu về
chính sách người có công và an sinh xã hội trong thời kỳ đến 2020 và giai đoạn
2021 - 2030 (chung và cụ thể theo 10 nhóm chính sách).
- Đề xuất
hệ giải pháp và khâu đột phá.
III.
THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC TIẾN HÀNH
1. Thời
gian:
- Các bộ,
ngành và địa phương tiến hành tổng kết đến ngày 30 tháng 6 năm 2019.
- Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương cuối tháng 9 năm
2019.
2. Phương
thức tiến hành
- Các bộ,
ngành và địa phương tiến hành đánh giá, sơ kết sát với tình hình và điều kiện
thực tế; báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XI của Ban Chấp
hành trung ương Đảng khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012
- 2020 theo đề cương đã được thống nhất.
- Ban Chỉ
đạo Trung ương tổ chức họp góp ý Báo cáo sơ kết thực hiện Nghị quyết Trung ương
5 khóa XI của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI một số vấn đề về chính sách
xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
IV. TIẾN
ĐỘ VÀ CÁC BƯỚC CÔNG VIỆC SƠ KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 5 KHÓA XI CỦA
BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CHÍNH SÁCH XÃ HỘI GIAI
ĐOẠN 2012 - 2020
TT | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì/chịu trách
nhiệm | Cơ quan phối hợp | Thời gian triển khai |
1 | Xây dựng kế hoạch/đề cương | Bộ LĐ-TB&XH (Viện KHLĐXH) | | 01/2 - 20/2 |
2 | Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương sơ kết thực hiện Nghị quyết Trung ương 5
khóa XI | Bộ LĐ-TB&XH | | 01/4 - 30/4 |
3 | Tổ chức Hội thảo quốc gia “Định hướng Chiến lược An sinh xã hội thời kỳ
2021 - 2030” | Bộ LĐ - TB&XH | Hội đồng lý luận trung ương,
các tổ chức trong nước và quốc tế | 10/4 |
4 | Họp Ban Chỉ đạo lần thứ nhất, thống nhất kế hoạch sơ kết và đề cương báo
cáo (dự kiến mời Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam chủ trì) | Bộ LĐ - TB&XH | | 01/5 - 10/5 |
5 | Các bộ, ngành và địa phương tiến hành tổng kết (theo đề cương được duyệt) | Các bộ, ngành và địa phương có
liên quan | | 01/5 - 30/6 |
6 | Triển khai một số nghiên cứu chuyên sâu | | | 01/5 - 30/6 |
a) | Vấn đề tích hợp các chính sách an sinh xã hội | Bộ LĐ-TB&XH (Vụ Pháp chế) | | |
b) | Vấn đề chi trả cho các đối tượng thông qua dịch vụ | Bộ LĐ-TB&XH (Cục Bảo trợ Xã
hội) | | |
7 | Ban Chỉ đạo làm việc với một số bộ, ngành về sơ kết tình hình triển khai
thực hiện Nghị quyết (dự kiến Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc) | Ban Chỉ đạo Trung ương | Các bộ, ngành | Tháng 6 |
8 | Khảo sát đánh giá tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết tại một số
tỉnh | | | |
a) | Vùng miền núi phía Bắc (Cao Bằng) | Ban chỉ đạo Trung ương | UBND tỉnh | Tháng 6 |
b) | Vùng Tây Nguyên và duyên hải miền Trung (Đắk Nông) | Ban Chỉ đạo Trung ương | UBND tỉnh | Tháng 6 |
c) | Vùng Tây Nam bộ (Sóc Trăng) | Ban Chỉ đạo Trung ương | UBND tỉnh | Tháng 6 |
9 | Tổ chức Hội thảo vùng | | | |
a) | Hà Nội | Ban Chỉ đạo Trung ương | UBND các tỉnh | Tháng 6 |
b) | Thành phố Hồ Chí Minh | Ban Chỉ đạo Trung ương | UBND các tỉnh | Tháng 7 |
10 | Nghiên cứu kinh nghiệm an sinh xã hội tại một số nước | Ban Chỉ đạo Trung ương | Bộ Tài chính | Tháng 6 - 7 |
11 | Xây dựng dự thảo Báo cáo sơ kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương
5 Khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020; tổ chức
hội thảo các báo cáo chuyên đề | Bộ LĐ-TB&XH (Viện KHLĐXH) | Tổ biên tập Báo cáo sơ kết | 01/7 - 25/8 |
12 | Dự thảo văn bản kiến nghị về các giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 5 Khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn
2021 - 2030 | Bộ LĐ-TB&XH | Tổ biên tập Báo cáo sơ kết | 01/7 - 25/8 |
13 | Tổ chức Hội thảo góp ý dự thảo báo cáo và văn bản kiến nghị | Bộ LĐ-TB&XH | | 26/8 - 5/9 |
14 | Xin ý kiến Ban Chỉ đạo Trung ương và các địa phương về dự thảo báo cáo và
kiến nghị | Bộ LĐ-TB&XH | | 06/9 - 15/9 |
15 | Hoàn thiện dự thảo báo cáo (báo cáo đầy đủ, báo cáo tóm tắt, dự thảo kết
luận, các kiến nghị) | Bộ LĐ-TB&XH (Viện KHLĐXH) | Tổ biên tập Báo cáo sơ kết | 16/9 - 25/9 |
16 | Trình Ban Chỉ đạo Trung ương báo cáo cuối cùng | Bộ LĐ-TB&XH | | 26/9 - 30/9 |
17 | Hoàn thiện báo cáo trình Ban cán sự đảng Chính phủ | Ban Chỉ đạo Trung ương | | 01/10 - 15/10 |
18 | Hoàn thiện báo cáo và dự thảo kết luận của Bộ Chính trị theo chỉ đạo của Ban
cán sự đảng Chính phủ | Bộ LĐ-TB&XH | Văn phòng Chính phủ, Văn phòng
Trung ương Đảng | 16/10 - 15/12 |
V. KẾT
QUẢ DỰ KIẾN
- Báo cáo
sơ kết thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XI một số vấn đề về
chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020.
- Dự thảo kiến
nghị về các giải pháp tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW năm 2020 và
giai đoạn 2021 - 2030.
- Dự thảo
Kết luận của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung
ương 5 khóa XI một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2021 - 2030./.