TT | Đơn vị tuyển dụng | Vị trí tuyển dụng | Số lượng người làm
việc được giao | Số lượng người làm
việc hiện có | Số chỉ tiêu tuyển
dụng | Trình độ/chuyên
ngành đào tạo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Văn phòng | Tổ chức cán bộ | Chuyên viên tham mưu thực hiện công tác tổ chức cán
bộ; xây dựng các quy chế, nội quy nội bộ; xây dựng chương trình, kế hoạch
quý, năm về công tác đào tạo cán bộ; kiêm nhiệm thực hiện công tác thi đua
khen thưởng, phòng chống tham nhũng, dân chủ cơ sở ... | 10 | 6 | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Chính sách công |
Hành chính Tổng hợp | Chuyên viên tham mưu, đề xuất, triển khai kế hoạch.
Xây dựng báo cáo tuần, tháng, quý, hàng năm; kiêm nhiệm công tác quản lý tài
sản, mua sắm, sửa chữa trang thiết bị cơ sở, thực hiện các nhiệm vụ hành
chính. Thực hiện công tác quản trị hệ thống internet, mạng lan và phối hợp
quản lý trang web Viện và hệ thống văn thư Viện trên HSCV. Phụ trách thực
hiện công tác tổ chức, chuẩn bị các cuộc họp của lãnh đạo, các hội nghị, hội
thảo do Lãnh đạo Viện chủ trì. | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Công nghệ - điện tử |
Kế toán | Chuyên viên tham mưu thực hiện công tác kế toán
thanh toán, xây dựng quỹ tiền lương hàng năm; thực hiện chế độ báo cáo thuế,
Kho bạc Nhà nước; thực hiện báo cáo tài chính quý, 6 tháng, 9 tháng và năm,
trung hạn, dài hạn. | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng |
| | Thủ quỹ | Chuyên viên thực hiện công tác thủ quỹ của Viện và
kiêm nhiệm thực hiện công tác kế toán kho bạc, ngân hàng; Phối hợp dự thảo
các văn bản phúc đáp công văn liên quan đến công tác kế hoạch, tài chính, kế
toán, bảo hiểm. Phụ trách xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
của Viện | | | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Quản trị kinh doanh |
Văn thư | Chuyên viên thực hiện công tác văn thư, lưu trữ hồ
sơ và khai thác tài liệu lưu trữ (sử dụng hệ thống hồ sơ công việc) | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Văn thư - lưu trữ; Quản trị văn phòng |
2 | Phòng Khoa học, Đào tạo và Hợp tác quốc tế | Quản lý Khoa học, Đào tạo | Chuyên viên tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn và tham gia các chương trình, dự án nghiên cứu
khoa học và công nghệ, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ về tài
nguyên nước | 4 | 1 | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Môi trường |
Hợp tác quốc tế | Chuyên viên tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển
ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, xây dựng kế hoạch, các quy chế, quy định và quy
trình đối với các nhiệm vụ về hợp tác quốc tế. | 1 | Đại học trở lên; các
chuyên ngành: Thủy văn, Khoa học môi trường |
Chuyên viên tham mưu là đầu mối quản lý, xây dựng,
phát triển chương trình, triển khai thực hiện các dự án hợp tác quốc tế, thực
hiện các báo cáo HTQT quý, 6 tháng, 9 tháng và năm, trung hạn, dài hạn. | 1 | Đại học trở lên;
chuyên ngành: Luật quốc tế, Tài nguyên nước |
3 | Phòng Quy hoạch và Dự báo tài nguyên nước | Nghiên cứu quy hoạch tài nguyên nước | Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu, tư vấn quy hoạch mạng lưới trạm TNN và KTTV phục vụ quản lý tổng hợp tài nguyên nước; tham gia các nhiệm vụ quy hoạch,
điều tra cơ bản và bảo vệ tài nguyên nước | 7 | 2 | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Thủy văn |
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu tới tài
nguyên nước; Nghiên cứu an ninh nguồn nước các sông liên
tỉnh, liên quốc gia;
nghiên cứu, đánh giá tác động của các
kịch bản phát triển của các quốc gia đầu nguồn
trên một số lĩnh vực ảnh hưởng trực tiếp tới lượng nước vào Việt Nam | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Khoa học môi
trường |
Nghiên cứu dự báo tài
nguyên nước | Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu xây dựng phương
pháp, công nghệ thông báo, dự báo tài nguyên nước; Nghiên cứu, cập nhật phân vùng rủi ro thiên tai, lập bản
đồ cảnh báo thiên tai đối với các thiên tai liên quan đến nước
dâng do bão, lũ, lũ quét, xâm nhập mặn | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Quản lý giảm nhẹ rủi ro thiên tai |
Nghiên cứu viên thực hiện Tính toán các đặc trưng
của tài nguyên nước phục vụ cho các công trình liên quan đến nước; Nghiên cứu xây dựng các quy trình, quy phạm,
phương pháp tính toán các đặc trưng thủy văn tài nguyên nước phục vụ quy hoạch, thiết kế, vận hành các công trình thủy điện,
thủy lợi, giao thông, đô thị và xây dựng dân dụng | 2 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Thủy văn |
4 | Phòng Kinh tế và Quản lý tài nguyên nước | Nghiên cứu kinh tế tài nguyên nước | Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu cơ chế kinh tế trong quy hoạch phát triển, khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn nước, quản lý lưu vực
sông, phòng ngừa giảm nhẹ thiên tai, chống suy thoái và cạn kiệt nguồn nước. | 7 | 3 | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Thủy văn |
Nghiên cứu viên thực hiện dự báo nhu cầu, thị trường nước, phân tích chi phí lợi ích và rủi ro khan hiếm
nước. Xây dựng, đề xuất mô hình quản lý và chính sách đầu tư khai thác sử dụng nguồn nước, thực hiện chế độ thống kê,
báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao; | 1 | Thạc sĩ chuyên ngành:
Tài nguyên nước, Thủy văn |
Nghiên cứu quản lý tài
nguyên nước | Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu quản trị nước
và an ninh nguồn nước, ứng dụng cơ sở khoa học kỹ thuật hiện đại trong việc
xây dựng khung quản lý lưu vực sông, khung quản
lý tổng hợp tài nguyên nước, khung kiểm kê nguồn nước..., | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Thủy văn. |
Nghiên cứu viên thực hiện xây dựng, đề xuất mô hình
quản lý và chính sách đầu tư khai thác sử dụng nguồn nước. Ứng dụng công cụ
kinh tế trong quản lý, bảo vệ phòng chống ô nhiễm, suy thoái cạn kiệt tài
nguyên nước. | 2 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Khoa học môi trường |
5 | Phòng Công nghệ và
Kỹ thuật tài nguyên nước | Nghiên cứu công nghệ
tài nguyên nước | Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu các công nghệ trong bảo vệ, phát triển tài nguyên nước, các vấn đề về
môi trường liên quan
đến tài nguyên nước. | 7 | 1 | 1 | Tiến sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Khoa học Nông nghiệp và Kỹ thuật sinh học,
Thủy văn |
Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu công nghệ Viễn
Thám và GIS phục vụ đánh giá, quản lý quy hoạch tài nguyên nước. Nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ KH, CN về tài
nguyên nước, các kế hoạch, biện pháp phòng, chống ô nhiễm, cạn kiệt nguồn
nước, phục hồi, cải tạo các nguồn nước | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Thủy văn |
Nghiên cứu viên thực hiện các hoạt động tư vấn về
công nghệ trong
lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường;
công nghệ môi trường; lập đánh giá tác động, báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược, báo cáo giám sát định kỳ về môi trường đối với các hồ, đập, thủy
điện. Nghiên cứu phát triển công nghệ trong thăm dò,
khai thác, sử dụng nước. | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Thủy văn |
Nghiên cứu kỹ thuật
tài nguyên nước | Nghiên cứu viên thực hiện nghiên cứu áp dụng và phát
triển các mô hình toán trong tính toán, quy hoạch tài nguyên nước. Nghiên cứu Kỹ thuật trong thăm dò, khai thác, sử
dụng nước. | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước, Thủy văn |
Nghiên cứu ứng dụng cơ sở khoa học kỹ thuật hiện đại trong lập
quy hoạch điều tra cơ bản tài
nguyên nước, kiểm kê tài nguyên nước, xây dựng quy trình
vận hành hồ chứa-liên hồ chứa, xác định dòng chảy tối thiểu dòng sông, hành lang bảo vệ hồ chứa. | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Thủy văn |
Nghiên cứu viên thực hiện các hoạt động tư vấn về kỹ
thuật trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường; công nghệ môi
trường; lập đánh giá tác động, báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo
cáo giám sát định kỳ về môi trường đối với các hồ, đập, thủy điện. | 1 | Thạc sĩ trở lên; các
chuyên ngành: Tài nguyên nước, Khoa học Môi
trường |
| Tổng cộng | | 35 | 13 | 24 | |