BỘ TÀI NGUYÊN VÀMÔI
TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
KẾ HOẠCH
Thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Ban hành kèm theo Quyết định số 558/QĐ-BTNMT
ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
--------------
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện rà soát văn bản quy
phạm pháp luật (sau đây viết tắt là rà soát văn bản) kịp thời, hiệu quả và đúng
quy định; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp với thực tiễn,
gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, công
khai, minh bạch và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực tài nguyên
và môi trường; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp
luật.
b) Xây dựng Báo cáo về rà soát văn bản lĩnh vực tài
nguyên và môi trường của Bộ gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm
quyền.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức, thực hiện Kế hoạch bảo đảm tuân thủ
đầy đủ các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây
viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP); bám sát yêu cầu của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội và nhiệm vụ được Chính phủ giao tại các Nghị quyết của Chính phủ1,
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm
lập kế hoạch chi tiết, tập trung chỉ đạo tổ chức thực hiện rà soát văn bản theo
chuyên đề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công; xác định cụ
thể thời gian, tiến độ hoàn thành công việc; bảo đảm tiến độ, chất lượng, tính
toàn diện và hệ thống của Báo cáo kết quả rà soát văn bản thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước được phân công; chỉ rõ các vướng mắc, chồng chéo của hệ thống pháp
luật và kiến nghị cụ thể phương án sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp
luật; chủ động phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp chế, các đơn vị có liên quan trong
quá trình rà soát văn bản.
c) Kế thừa, sử dụng hiệu quả kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 để
cập nhật, rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hoàn
thiện hệ thống pháp luật thể chế hóa các chủ trương, chính sách, chỉ đạo
của cơ quan có thẩm quyền; tạo thuận lợi, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình
chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số theo tinh thần
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham
gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư.
d) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao căn cứ Quyết định số 209/QĐ-TTg ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, tài liệu hướng dẫn kèm theo Công văn số 432/BTP-KTrVB của
Bộ Tư pháp để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
----------------
1 Nghị
quyết số 117/NQ-CP ngày 09/12/2019 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11
năm 2019; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2020.
II.
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI RÀ SOÁT VĂN BẢN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát văn
bản là toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban hành nhưng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 chưa có hiệu lực, trừ Hiến pháp; các hình thức văn bản
quy phạm pháp luật khác ngoài hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định
tại Điều 4
Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015 được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực cũng thuộc đối tượng rà soát) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định tại Điều 170 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015 và Khoản 1 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
2. Trong quá trình rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 còn hiệu lực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần quan tâm rà soát kỹ các văn bản để phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù
hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ,
thống nhất, công khai,
minh bạch và khả thi của hệ thống pháp luật, như:
- Các văn bản có
nội dung chồng chéo thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, môi trường,...theo phản ánh của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (kèm theo Công
văn số 3126/TTKQH-TH
ngày 19/10/2019 của Tổng Thư ký Quốc hội);
- Các văn bản quy định liên quan đến đầu tư,
kinh doanh (như điều kiện đầu tư kinh doanh; thủ
tục hành chính; các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh...);
- Các vấn đề
pháp lý đặt ra
cho việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống
pháp luật để tận dụng cơ hội, ứng phó với các thách thức, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Rà soát, đối chiếu các quy định của văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ với các quy định
của văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ,
Chính phủ, Quốc hội,...
4. Rà soát, đối chiếu các quy định của văn bản thuộc
trách nhiệm rà soát của Bộ với các văn bản điều chỉnh các vấn đề có liên quan
đến văn bản được rà soát thuộc trách nhiệm rà soát của các bộ, cơ quan ngang bộ
khác để phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, ví dụ: rà soát, đối chiếu
các quy định của Luật Bảo vệ môi trường với Luật Đầu tư.
III. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC
1. Tổ chức rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 còn hiệu lực nêu tại Mục II
Kế hoạch này:
a) Đơn vị thực hiện: Các Vụ, Thanh tra Bộ; các Tổng
cục, Cục thuộc Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế.
c) Thời gian hoàn thành: trước ngày 20 tháng 4 năm
2020.
Kết
quả rà soát thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục của Kế hoạch này.
2. Dự thảo Báo cáo kết quả rà soát văn bản:
a) Trước 30 tháng 4 năm 2020, các Vụ, Thanh tra Bộ;
các Tổng cục, Cục thuộc Bộ xây dựng báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách gửi về Bộ (qua Vụ Pháp chế)
để tổng hợp.
Báo
cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công
phụ trách thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục của Kế hoạch này.
b) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổng hợp, dự thảo Báo cáo của Bộ về kết quả rà soát văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
3. Lấy ý kiến về dự thảo Báo cáo:
a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, các chuyên gia, nhà khoa
học. đối với dự thảo Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tổng hợp, hoàn thiện dự thảo Báo cáo.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng 5 năm 2020.
4. Hoàn thiện Báo cáo:
a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hoàn thiện dự thảo Báo cáo, trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt để gửi
Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng 6 năm 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch -
Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà
nước trong dự toán chi thường xuyên
hằng năm của cơ quan,
đơn vị và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn
các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch, trình Bộ trưởng Báo cáo kết quả
rà soát văn bản; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết các vướng mắc phát sinh trong tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
PHỤ LỤC
Mẫu số 01
Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản | Tên gọi của văn bản | Nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không
phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển2 | Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ) | Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý | Ghi chú3 |
I. LUẬT, BỘ
LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
II. PHÁP LỆNH,
NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
III. NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
IV.
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
V.
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
VI.
THÔNG TƯ |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
VII.
CÁC HÌNH THỨC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC |
1. | | | | | | | |
2. | | | | | | | |
3 Trường hợp văn bản được rà soát có nội dung quy
định liên quan đến đầu tư, kinh
doanh, thì tại cột “Ghi chú” ghi: “Đầu tư, kinh doanh” |
PHỤ LỤC
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ ---------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày
tháng năm 2020 |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh
vực (ghi tên lĩnh vực được phân công phụ trách)
-----------
I. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN
1. Tổng số văn bản thuộc đối tượng, phạm vi rà soát của
đơn vị:............ văn bản
2. Tổng số văn bản đã được rà soát:............ văn bản
Gồm:+
Luật, Bộ luật;
+....... Nghị
quyết của Quốc hội;
+....... Pháp
lệnh;
+....... Nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+....... Nghị
định của Chính phủ;
+
........Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+....... Thông
tư liên tịch;
+....... Thông
tư;
+....... văn
bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3. Tổng số văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo,
không còn phù hợp: ............ văn bản (chi tiết các nội dung mâu thuẫn,
chồng chéo, không còn phù hợp thể hiện tại Phụ lục), trong đó:
3.1.... văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn
phù hợp với luật, bộ luật, nghị quyết của Quốc hội:
Gồm:
+ Luật, Bộ luật, Nghị quyết;
+....... Pháp
lệnh;
+....... Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+....... Nghị
định của Chính phủ;
+
.......Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+....... Thông
tư liên tịch;
+....... Thông
tư;
+....... văn
bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3.2. .............. văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với pháp
lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội:
Gồm:
+ ... Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+
... Nghị định của Chính phủ;
+
... Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+
... Thông tư liên tịch;
+
... Thông tư;
+
... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại
cụ thể).
3.3. ...
văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với nghị định của
Chính phủ:
Gồm:
+ ... Nghị định của Chính phủ;
+
... Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+
... Thông tư liên tịch;
+
... Thông tư;
+
... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại
cụ thể).
3.4. ...
văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ:
Gồm:
+ ... Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
+
... Thông tư liên tịch;
+
... Thông tư;
+
... văn bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại
cụ thể).
3.5. ....... văn
bản do Bộ trưởng ban hành có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo với nhau (phân loại
cụ thể).
3.6. Về
các phản ánh về sự chồng chéo trong các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực đất
đai, môi trường,...của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (Theo
Công văn số 3126/TTKQH-TH ngày 19/10/2019 của Tổng Thư ký Quốc hội về việc rà
soát văn bản quy phạm pháp luật)
Trình
bày ý kiến cụ thể đối với phản ánh nêu trên của VCCI sau khi rà soát các văn
bản thuộc trách nhiệm của đơn vị.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Nhận xét,
đánh giá
1.1. Về
quá trình tổ chức thực hiện rà soát văn bản
1.2. Về
chất lượng rà soát văn bản
1.3. Về
hệ thống văn bản đã được rà soát
Đánh
giá cụ thể (ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế) đối với các nhóm
văn bản sau:
- Về toàn bộ hệ thống văn bản đã được rà soát;
- Về nhóm các văn bản quy định về đầu tư, kinh doanh
(bao gồm cả các văn bản theo phản ánh của VCCI) (Nêu tại Mục B.I.2.2 Tài liệu
hướng dẫn kèm theo Công văn số 432/BTRP-KTrVB của Bộ Tư pháp).
1.4. Khó
khăn, vướng mắc
1.5. Nguyên
nhân khó khăn, vướng mắc
2. Kiến nghị, đề xuất, giải pháp
2.1. Về
việc xử lý văn bản có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp4
(chi tiết tại Mẫu số 01 Phụ lục)
- ... văn bản có nội dung cần đình chỉ thi hành
Gồm:
+ ... Luật, Bộ luật;
+
... Nghị quyết của Quốc hội;
+
... Pháp lệnh;
+
... Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+
... Nghị định của Chính phủ;
+...... Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ;
+...... Thông
tư liên tịch;
+...... Thông
tư;
+...... văn
bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ........ văn bản có nội dung cần sửa đổi, bổ sung
Gồm: +...... Luật,
Bộ luật;
+....... Nghị
quyết của Quốc hội;
+....... Pháp
lệnh;
+
.......Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+....... Nghị
định của Chính phủ;
+....... Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
+....... Thông
tư liên tịch;
+....... Thông
tư;
+....... văn
bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ...... văn bản có nội dung cần thay thế
Gồm: +...... Luật,
Bộ luật;
+....... Nghị
quyết của Quốc hội;
+....... Pháp
lệnh;
+........Nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+....... Nghị
định của Chính phủ;
+....... Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
+....... Thông
tư liên tịch;
+....... Thông
tư;
+....... văn
bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ................văn bản có nội dung cần bãi bỏ
Gồm: +...... Luật,
Bộ luật;
+....... Nghị
quyết của Quốc hội;
+....... Pháp
lệnh;
+....... Nghị quyết của
Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+....... Nghị
định của Chính phủ;
+....... Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ;
+....... Thông
tư liên tịch;
+....... Thông
tư;
+....... văn
bản là các hình thức văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
-.... văn bản có nội dung cần ban hành mới (nếu có).
----------------
4 Thực hiện theo quy định tại Điều 143 (Các hình thức xử
lý văn bản được rà soát) Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
2.2. Giải
pháp
Nêu
một số giải pháp khắc phục các hạn chế trong việc xây dựng pháp luật, hạn chế
tình trạng mâu thuẫn, chồng chéo, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm
hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch và
khả thi của hệ thống pháp luật.
2.3. Các
vấn đề khác (nếu có)