Quyết định 5443/QĐ-BYT Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
27-12-2020
27-12-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 5443/QĐ-BYT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Y tế Số: 5443/QĐ-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2020 |
Quyết định
Ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2021 của Bộ Y tế
Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Các Bộ Nội vụ (Vụ CCHC); Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, TCCB.
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
Nguyễn Thanh Long
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo QĐ số 5443/QĐ-BYT ngày 27/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ tại Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính (CCHC) năm 2021 với các nội dung sau đây:
I. MỤC TIÊU:
1.1. Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về y tế; thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật về y tế; kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL về y
tế; báo cáo theo dõi thi hành pháp luật về y tế; tổ chức giải quyết những phản
ánh kiến nghị của người dân, tổ chức đối với việc thực hiện văn bản QPPL về y
tế;
1.2. Triển khai công tác
kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) thuộc lĩnh vực y tế; đơn giản hóa các TTHC:
công bố công khai và cập nhật TTHC đúng hạn theo quy định; giải quyết kịp thời
các hồ sơ TTHC; tổ chức tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá
nhân đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế;
1.3. Rà soát chức năng
nhiệm vụ của bộ, các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ theo nhiệm kỳ mới của Chính
phủ; sắp xếp hệ thống tổ chức ngành y tế từ Trung ương đến địa phương theo
hướng tinh gọn, giảm đầu mối, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; hoàn thiện các đề
án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực
thuộc bộ;
1.4. Xây dựng nền công vụ
chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động và có chất lượng cao; việc tuyển dụng, sử
dụng, quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành y tế theo đúng quy
định; công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt cán bộ công chức, viên chức lãnh
đạo phải theo cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ công khai, minh bạch;
1.5. Đổi mới cơ chế phân
bổ ngân sách cho các đơn vị gắn với nhiệm vụ và sản phẩm đầu ra; đẩy mạnh cơ
chế tự chủ tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và tài chính đối với các đơn
vị hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập ngành y tế;
1.6. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực chuyên ngành về y tế, ứng
dụng khoa học công nghệ số trong lĩnh vực y tế, thúc đẩy lộ trình thực hiện xây
dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Chính phủ; tăng cường
chất lượng hoạt động của Cổng dịch vụ công Bộ Y tế; công công khai tài chính
doanh nghiệp, công khai ngân sách, công khai thông tin lĩnh vực dược, công khai
giá trang thiết bị y tế, công khai tài chính, kết quả đấu thầu...;
1.7. Tiếp tục duy trì kết
quả thực hiện ISO 9001:2015 để áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn vào hoạt động quản lý hành chính của các đơn vị thuộc Bộ;
1.8. Triển khai thực hiện
việc đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công. Phấn đấu đến
cuối năm 2021, bảo đảm tỷ lệ hài lòng của người dân đạt trên 85% khi sử dụng
các dịch vụ khám chữa bệnh trong các bệnh viện công lập.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
2.1. Cải cách thể chế
- Xây dựng và tổ chức
thực hiện tốt kế hoạch ban hành văn bản QPPL năm 2021 của Bộ với mức độ hoàn
thành 100% đối với các văn bản quy phạm pháp luật theo chương trình, kế hoạch
xây dựng VBQPPL của Bộ đã ban hành;
- Thực hiện công tác rà
soát, hệ thống hoá văn bản QPPL: xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phổ
biến giáo dục pháp luật về y tế với mức độ hoàn thành đạt 100% kế hoạch vào
cuối năm 2021;
- Xây dựng và triển khai
kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL theo phương pháp tự kiểm tra những văn bản QPPL
do Bộ ban hành và kiểm tra trực tiếp đối với các văn bản do các bộ, cơ quan
ngang bộ. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế; phấn đấu đến cuối năm 2021 đạt
100% kế hoạch đề ra;
- Đổi mới nâng cao chất
lượng, hiệu quả thực thi pháp luật: xây dựng tiêu chí đánh giá mức độ thực thi
pháp luật và hiệu quả tác động của văn bản QPPL trong thực tiễn; tăng cường
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác
tổ chức thi hành pháp luật
2.2. Cải cách thủ tục
hành chính
- Kiểm soát chặt chẽ việc
ban hành các quy định thủ tục hành chính (TTHC) bảo đảm các TTHC mới ban hành
đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; nâng cao chất lượng thủ tục hành chính, rà
soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC theo nghị quyết của Chính phủ đề ra; tổ chức
việc thực hiện đánh giá tác động, cập nhật, công bố, niêm yết công khai TTHC
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế hoàn thành đạt 100% theo mức kế hoạch đã đề
ra; tổ chức giải quyết TTHC trên môi trường điện tử nâng cao tính công khai
minh bạch, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí;
- Kiện toàn đi vào hoạt
động của Cổng dịch công Bộ Y tế theo cơ chế một cửa, liên thông với cơ chế một
cửa Quốc gia và cơ chế một cửa ASEAN đối với một số lĩnh vực trong ngành y tế
nhằm đổi mới phương thức quản lý theo hướng hiện đại, minh bạch, hiệu quả tạo
thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp và tổ chức trong lĩnh vực thương mại, xuất
nhập khẩu về y tế.
- Tổ chức tiếp nhận và
giải quyết phản ánh kiến nghị của người dân và tổ chức về TTHC đạt 100% việc xử
lý hoặc kiến nghị xử lý đối với các phản ánh kiến nghị đó;
2.3. Cải cách tổ chức bộ
máy
- Thực hiện rà soát chức
năng nhiệm vụ của bộ và các đơn vị thuộc bộ trong xây dựng Nghị định trình
Chính phủ ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ trong
nhiệm kỳ mới. Hoàn thiện việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của các đơn vị thuộc bộ và xây dựng chức năng nhiệm vụ của các đơn vị
trực thuộc cấu thành trên tinh thần tinh gọn, giảm đầu mối trung gian; khắc
phục việc chồng chéo chức năng nhiệm vụ;
- Sửa đổi, bổ sung các
văn bản hướng dẫn về hệ thống tổ chức ngành y tế từ trung ương đến địa phương
dựa trên quy hoạch ngành, tăng cường phân cấp hợp lý giữa bộ, các đơn vị thuộc
và trực thuộc bộ với y tế ngành, y tế địa phương;
- Đổi mới về cơ chế tổ
chức và hoạt động của các cơ quan đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công và
đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ trong ngành y tế theo hướng tự chủ tự chịu
trách nhiệm; tăng cường xã hội hoá trong các hoạt động cung cấp dịch vụ y tế
công;
- Nghiên cứu các biện
pháp đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của
các đơn vị hành chính và đơn vị sự nghiệp y tế trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ
khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành xử lý
công việc của cơ quan trên môi trường số, trực tuyến.
2.4. Cải cách công vụ
- Bảo đảm việc tuyển dụng, bổ nhiệm, luân chuyển cán bộ, công
chức, viên chức theo đúng các quy định của Đảng và của pháp luật về công tác
cán bộ và bảo đảm đủ về số lượng, cơ cấu hợp lý, trình độ và năng lực chuyên
môn đáp ứng theo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và năng lực thực thi công
vụ;
- Tổ chức thực hiện đúng
các quy định về tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo các
Vụ, Cục, tổng cục, Văn phòng Bộ, thanh tra Bộ và lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ Y tế;
- Tổ chức thực hiện kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc Bộ, đặc biệt là đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý
và đào tạo theo tiêu chuẩn ngạch công chức và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức;
- Tiếp tục triển khai xây
dựng và thực hiện Quy chế đánh giá, xếp loại công chức viên chức và người lao
động trong các đơn vị thuộc Bộ theo tiêu chí đánh giá, trình tự thủ tục đánh
giá tại Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ bảo đảm công
khai, minh bạch, chính xác;
- Nâng cao trách nhiệm,
kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức viên chức
trong ngành y tế; thực hiện Quy tắc ứng xử của công chức viên chức và người lao
động làm việc tại các cơ sở y tế.
2.5. Cải cách tài chính
công
- Đổi mới công tác dự
toán, phân bổ ngân sách nhà nước theo hướng gắn với nhiệm vụ được giao và sản
phẩm đầu ra; quản lý chi tiêu nguồn ngân sách nhà nước tăng cường trách nhiệm
của các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ, nâng cao hiệu quả, thực hiện tiết kiệm
và phòng chống lãng phí;
- Thực hiện đổi mới cơ
chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập theo
Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ với việc hoàn thiện chính
sách và cơ chế quản lý giá dịch vụ y tế; chế độ tiền lương tiền công trong các
đơn vị sự nghiệp tự chủ; tăng cường đầu tư đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa huy
động nguồn lực của xã hội chăm lo phát triển y tế.
- Chuẩn hóa chất lượng
dịch vụ công dựa trên các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực y tế.
2.6. Xây dựng và phát
triển Chính phủ điện tử
- Đầu tư, nâng cấp hạ
tầng số, phát triển nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, kết nối, bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin; phát triển dữ liệu chuyên ngành y tế xây dựng
kho dữ liệu lưu trữ dữ liệu điện tử, hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp
của bộ để phục vụ Chính phủ điện tử, tăng mức độ sử dụng và quản lý có hiệu quả
dữ liệu điện tử phục vụ cho công tác y tế.
- Hoàn thiện và nâng cấp
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành điện tử và kết nối với Trục liên thông
văn bản quốc gia; phát triển hệ thống thông tin báo cáo kết nối với Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ;
- Tiếp tục đẩy mạnh triển
khai Hệ thống tích hợp Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử
để cung cấp dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo 100% thủ tục hành chính công của
Bộ Y tế được trực tuyến ở mức độ 4 như đã đăng ký;
- Tiếp tục triển khai
thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2015 đối
với tất cả các đơn vị thuộc Bộ;
2.7. Công tác chỉ đạo
điều hành
- Xây dựng kế hoạch cải
cách hành chính năm 2021 và tổ chức thực hiện; phân công nhiệm vụ cải cách hành
chính cho các đơn vị, phát huy vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể
trong việc thực hiện cải cách hành chính năm 2021 của Bộ và của từng đơn vị;
- Thực hiện áp dụng Bộ
chỉ số cải cách hành chính cấp Bộ tại cơ quan Bộ do Bộ Nội vụ chủ trì để chấm
điểm của năm 2021; nghiên cứu áp dụng các phương pháp đánh giá công tác cải
cách hành chính đối với các đơn vị thuộc bộ, phù hợp với tính chất, chức năng,
nhiệm vụ của các đơn vị đánh giá khách quan mức độ thực hiện công tác cải cách
hành chính của từng đơn vị;
- Tăng cường công tác
kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ việc thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính năm 2021;
- Tổ chức thực hiện tốt
Kế hoạch Thông tin, truyền thông cải cách hành chính năm 2021 nhằm nâng cao
nhận thức của cán bộ. công chức, viên chức và người dân về chủ trương, chính
sách, kế hoạch, phương pháp triển khai thực hiện công tác CCHC của Chính phủ và
của ngành y tế.
- Thực hiện đầy đủ và
chất lượng đối với các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ giao, phấn
đấu 100% các nhiệm vụ phải được hoàn thành trước tháng 12/2021.
2.8. Thực hiện đo lường
sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công:
- Tổ chức triển khai kế
hoạch Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công theo Quyết
định số 4448/QĐ-BYT ngày 06/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án
Phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế.
- Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến, hướng dẫn phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch
vụ công đối với các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở;
- Theo dõi kiểm tra việc
triển khai thực hiện Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y
tế công tại các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ; thường xuyên tổ chức đánh giá và
điều chỉnh phương pháp phù hợp với thực tế;
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI (Phụ lục kèm theo)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
4.1. Công tác chỉ đạo,
lãnh đạo
- Tăng cường vai trò
trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, các cấp lãnh đạo và người đứng đầu các
đơn vị trong chỉ đạo điều hành, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch CCHC năm
2021 đảm bảo chất lượng và hiệu quả của công tác cải cách hành chính của mỗi
đơn vị và của ngành y tế;
- Xây dựng Nghị quyết,
Chỉ thị của Lãnh đạo Bộ triển khai việc thực hiện công tác cải cách hành chính
trong toàn ngành y tế;
- Tăng cường công tác
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc bộ để
đánh giá đúng việc triển khai CCHC tại các đơn vị;
- Bình xét thi đua khen
thưởng theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ CCHC đối với tập thể và cá nhân trong
các cơ quan, đơn vị y tế.
4.2. Công tác truyền
thông, đào tạo tập huấn
- Xây dựng kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến kết quả triển khai các lĩnh vực CCHC của các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ, y tế ngành và y tế địa phương: Tổ chức các cuộc thi, phong trào
phát động thi đua, phát huy sáng kiến, cải tiến phương thức quản lý ngành y tế;
- Tổ chức nhiều hình thức
truyền thông như hội thảo, hội nghị, họp giao ban, cuộc thi, hoặc trên các
phương tiện thông tin đại chúng, Cổng thông tin điện tử của Bộ, Website của các
đơn vị theo hình thức trực tuyến;
- Xây dựng các chương
trình tập huấn, hội thảo chuyên đề về CCHC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ, y tế ngành và y tế địa phương.
4.3. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin:
- Triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động quản lý và chuyên môn của mỗi đơn
vị, ưu tiên thực hiện các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ,
nhiệm vụ trọng điểm về ứng dụng CNTT của Bộ Y tế xây dựng Chính phủ điện tử,
hướng tới Chính phủ số;
- Đầu tư nâng cấp hệ
thống cơ sở hạ tầng CNTT của cơ quan Bộ; Cổng thông tin điện tử của Bộ và của
các đơn vị thuộc Bộ đáp ứng yêu cầu theo quy định;
- Nâng cấp Hệ thống điều
hành văn bản điện tử và hộp thư điện tử của Bộ theo tên miền moh.gov.vn để sử
dụng trong giao dịch hành chính, bảo đảm 100% công chức, viên chức sẽ sử dụng
hệ thống văn bản điện tử và hộp thư điện tử của Bộ Y tế.
4.4. Bố trí nguồn nhân
lực và tài chính
- Sắp xếp đội ngũ cán bộ
chuyên trách, cán bộ kiêm nhiệm làm công tác CCHC tại các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ; tăng cường tập huấn kỹ năng, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ,
cho cán bộ, công chức, viên chức làm công tác CCHC của các đơn vị;
- Đảm bảo kinh phí thực
hiện các nội dung/lĩnh vực, nhiệm vụ, hoạt động CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc
Bộ bằng nguồn ngân sách, nguồn phát triển sự nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Bộ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ:
Căn cứ vào nội dung,
nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2021 của Bộ Y tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ chỉ đạo xây dựng, phê duyệt kế hoạch CCHC năm của đơn vị và tổ
chức triển khai thực hiện; đồng thời, lập dự toán kinh phí triển khai các nội
dung, nhiệm vụ, hoạt động trong kế hoạch CCHC năm; đôn đốc kiểm tra, theo dõi
và đánh giá thực hiện công tác CCHC tại cơ quan đơn vị của mình; nghiêm túc
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (theo quý) gửi Thường trực CCHC của Bộ Y tế để
phối hợp thực hiện kế hoạch.
5.2. Văn phòng Bộ:
- Làm đầu mối trong việc
triển khai nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính
của Bộ Y tế: kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của
pháp luật; đôn đốc việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, niêm yết công
khai, tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về
TTHC trong lĩnh vực y tế;
- Xây dựng và tổ chức
triển khai Kế hoạch thông tin, truyền thông CCHC của Bộ Y tế năm 2021. Tổ chức
thường xuyên các hoạt động truyền thông về CCHC với hình thức phong phú, đa
dạng với các nội dung thiết thực nâng cao nhận thức của các cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong các cơ sở y tế;
- Tiếp tục triển khai các
hoạt động áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015 tại các đơn vị đã đăng ký và các đơn vị mới thuộc cơ quan Bộ; thường
xuyên triển khai công tác kiểm soát, đánh giá, duy trì và cải tiến quá trình
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn đã công bố.
5.3. Vụ Pháp chế:
- Chịu trách nhiệm xây
dựng kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế;
- Hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa
văn bản QPPL nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật y tế đảm bảo
tính hợp hiến, hợp pháp, hợp lý, đồng bộ, thống nhất và khả thi của hệ thống
văn bản QPPL trong lĩnh vực y tế.
5.4. Vụ Tổ chức Cán bộ:
- Thực hiện nhiệm vụ
thường trực công tác CCHC của Bộ: Chủ trì tổ chức, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
triển khai nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2021 của Bộ;
- Chủ trì triển khai các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tham mưu với Lãnh đạo
Bộ xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy cải cách hành chính theo các nội dung
của kế hoạch cải cách hành chính năm 2021.
5.5. Vụ Kế hoạch Tài
chính:
- Chủ trì triển khai các
nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ; đầu mối thực hiện đổi
mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổng hợp, trình cấp có
thẩm quyền bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các dự án, đề tài, kế hoạch
nhiệm vụ trong dự toán NSNN năm 2021 VC CCHC của Bộ.
5.6. Cục Công nghệ thông
tin:
- Chịu trách nhiệm theo
dõi, tổng hợp việc triển khai ứng dụng CNTT trong ngành y tế và phục vụ công
tác cải cách hành chính;
- Chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong các hoạt động điều
hành quản lý của Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ theo kế hoạch ứng dụng CNTT của
Bộ Y tế.
5.7. Cục Quản lý khám
chữa bệnh:
- Thực hiện cải cách hành
chính trong lĩnh vực khám chữa bệnh: triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng bệnh viện; kiểm định chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh, quản lý hành nghề
khám chữa bệnh, cải cách quy trình khám chữa bệnh.
- Tổ chức triển khai và
hướng dẫn các đơn vị khám chữa bệnh thực hiện đo lường sự hài lòng của bệnh
nhân và người nhà bệnh nhân khi sử dụng các dịch vụ khám và điều trị tại các cơ
sở khám chữa bệnh, kiểm tra việc tổ chức thực hiện.
5.8. Viện Chiến lược
chính sách y tế:
- Phối hợp với các đơn vị
liên quan hoàn thiện phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với
dịch vụ y tế công; tiếp tục triển khai Đề án Đo lường sự hài lòng của người dân
đối với dịch vụ y tế công theo Quyết định số 4448/QĐ-BYT ngày 06/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
- Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn về phương pháp đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công
cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, y tế các ngành, các đơn vị sự nghiệp y
tế thuộc Sở y tế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.
5.9. Chế độ báo cáo:
Các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính định kỳ hàng quý, 6 tháng
và hàng năm theo quy định tại Công văn số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ
Nội vụ và các báo cáo chuyên đề hoặc báo cáo đột xuất (nếu có) về tình hình và
kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC gửi Thường trực CCHC- Vụ Tổ chức Cán
bộ. Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Chính phủ theo quy định./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 5443/QĐ-BYT ngày 27/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Nội dung/Nhiệm vụ | Hoạt động/Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối
hợp | Thời gian | Kinh phí (triệu) |
1. CẢI CÁCH THỂ CHẾ | |||||
1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về
y tế và tổ chức thực hiện | Triển khai kế hoạch xây dựng văn bản QPPL y tế | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
2. Nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp
luật, thực thi pháp luật và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật | Triển khai kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật
về y tế | Vụ Pháp chế | nt | Hàng Quý | - |
Kiểm tra, thanh tra việc theo dõi thi hành pháp
luật về y tế | Vụ Pháp chế | nt | Hàng Quý | - | |
Đánh giá tác động của hệ thống QPPL về y tế | Vụ Pháp chế | nt | Hàng Quý | - | |
Thực hiện việc trả lời phản ánh kiến nghị của cá
nhân tổ chức về thực hiện pháp luật | Vụ Pháp chế | nt | Hàng Quý | ||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm soát
TTHC | Tổ chức rà soát và đánh giá tình hình thực thi
các TTHC của lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Bộ quản lý | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng Quý | 100 |
2. Kiểm soát việc ban hành và công bố các TTHC
thuộc thẩm quyền và thuộc phạm vi quản lý của Bộ | Công bố, niêm yết công khai các TTHC mới trên Cơ
sở dữ liệu Quốc gia về TTHC và Cổng Thông tin điện tử của Bộ | Văn phòng Bộ | nt | Hàng Quý | |
3. Tăng cường việc giải quyết TTHC trên môi
trường điện tử (Mức 3, Mức 4) đối với các TTHC của Bộ tại Cổng dịch vụ công
của Bộ | Rà soát quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ điện tử;
trao đổi văn bản hồ sơ qua môi trường mạng; số hóa kết quả TTHC... | Văn phòng Bộ | nt | Hàng Quý | |
4. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm
soát TTHC: hồ sơ điện tử, quy trình xử lý hồ sơ điện tử... | Tổ chức lớp tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
cho các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | nt | Hàng Quý | 100 |
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | |||||
1. Bổ sung, rà soát nhiệm vụ chức năng của các
đơn vị thuộc bộ và đơn vị trực thuộc Bộ. | Báo cáo rà soát chức năng nhiệm vụ của các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ/Quyết định phê duyệt chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các đơn vị | Vụ TCCB | nt | Hàng Quý | |
2. Xây dựng các văn bản QPPL về công tác tổ
chức, sắp xếp bộ máy thuộc ngành y tế | Các văn bản QPPL được trình và phê duyệt. | Vụ TCCB; | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
3. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ | Các biên bản kiểm tra bao gồm các khuyến nghị
được đưa ra đối với các đơn vị được kiểm tra. | Vụ TCCB | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
IV. CẢI CÁCH CÔNG VỤ | |||||
1. Triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ theo NĐ số 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm công chức và NĐ
106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp. | Các đề án vị trí việc làm của các đơn vị được
phê duyệt và thực hiện. | Vụ TCCB | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
2. Thực hiện các quy định mới việc tuyển dụng,
nâng ngạch, thăng hạng, bổ nhiệm công chức viên chức. | Các kế hoạch hàng năm và báo cáo hàng năm. | Vụ TCCB | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
3. Thực hiện NĐ 90/2020/NĐ-CP quy định về đánh
giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức | Xây dựng kế hoạch, theo dõi việc thực hiện Quy
chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ. | Vụ TCCB | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | |||||
1. Xây dựng văn bản quản lý, điều hành, hướng
dẫn, kiểm tra giám sát về kế hoạch và tài chính công. | Các văn bản được xây dựng phê duyệt và ban hành | Vụ KH-TC | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
2. Đổi mới cơ chế quản lý tài chính và hoạt động
chuyên môn đối với các đơn vị sự nghiệp công lập y tế | Xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 16/2015/NĐ-CP về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ KH-TC | nt | Hàng Quý | Kinh phí theo Đề án |
VI. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ | |||||
1. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng CNTT thực hiện ở
Bộ và các đơn vị trực thuộc Bộ. | Tiếp tục triển khai Chính phủ điện tử: phát
triển dữ liệu nội bộ chuyên ngành y tế; xây dựng kho dữ liệu để lưu trữ điện
tử; xây dựng Hệ thống phân tích, xử lý dữ liệu điện tử;... | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Hàng Quý | Kinh phí Cục CNTT |
Cập nhật và phát triển Hệ thống quản lý điều
hành văn bản điện tử, hộp thư điện tử của Bộ: hệ thống báo cáo điện tử của
Bộ; ứng dụng nghiệp vụ y tế, dịch vụ y tế... | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan | Kinh phí Cục CNTT | ||
Cập nhật, khai thác dữ liệu văn bản số, dữ liệu
lưu trữ văn bản điện tử của Bộ Y tế | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng Quý | 50 | |
2. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO
9001:2015 | Triển khai thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các đơn vị thuộc
Bộ. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng Quý | 50 |
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | |||||
1. Tổ chức hội nghị hội thảo phục vụ Tổng kết và
đánh giá công tác CCHC giai đoạn 2011-2020 của Bộ Y tế theo Nghị quyết
30c/NQ-CP của Chính phủ. | Hội thảo theo các chuyên đề phục vụ cho Tổng kết
công tác CCHC giai đoạn 2011- 2020 xây dựng phương hướng 2021-2030 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ | QI-QII | 100 |
Tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị
quyết 30c/NQ-CP của Chính phủ của Bộ Y tế. | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ | QIII/2021 | 100 | |
2. Xây dựng Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của Bộ Y tế | Dự thảo Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai
đoạn 2021-2030 của Bộ Y tế được phê duyệt | Vụ TCCB | Thường trực CCHC | QII/2021 | 50 |
3. Thực hiện nâng cao chất lượng báo cáo đáp ứng
yêu cầu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo NQ số 09/NQ-CP của Chính phủ. | Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định, hướng
dẫn của Bộ Nội vụ và của Bộ Y tế | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Hàng Quý | - |
4. Thực hiện các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ
tướng Chính phủ giao. | 100% các nhiệm vụ của Chính phủ và Thủ tướng
Chính phủ giao được hoàn thành với chất lượng cao | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | QI-IV | - |
5. Kiểm tra công tác CCHC năm 2021 và Đánh giá
CCHC của Bộ Y tế và của các đơn vị thuộc bộ. | Tổ chức thực hiện kiểm tra CCHC 30% số đơn vị
thuộc Bộ và đơn vị trực thuộc Bộ | Vụ TCCB | Thường trực CCHC | Hàng Quý | 100 |
Triển khai chấm điểm năm 2021 của Ban chỉ đạo
CCHC của Chính phủ | Vụ TCCB | Thường trực CCHC | QuýI | 100 | |
6. Tổ chức triển khai Kế hoạch tuyên truyền
thông tin về CCHC | Phối hợp thực hiện đưa tin, bài tuyên truyền,
hội thảo... về CCHC | Văn phòng Bộ | Vụ TT-TĐ - KT | Hàng Quý | 50 |
7. Thiết bị văn phòng và VPP của Thường trực
CCHC của Bộ | Thiết bị văn phòng và Văn phòng phẩm được cung
cấp phục vụ cho công tác CCHC | Vụ TCCB | Vụ KHTC Văn phòng Bộ | Hàng Quý | 200 |
Tổng cộng kinh phí | 1.000 |
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...