BỘ CÔNG
THƯƠNG _________ | CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
THÔNG
BÁO
Áp
dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp tạm thời đối với một số sản
phẩm đường mía có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan
(Kèm theo Quyết định số477/QĐ-BCT ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
________________
1. Hàng
hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá và chống trợ cấp tạm thời
a) Tên
gọi và đặc tính cơ bản
- Tên khoa học: đường sacarose (sucrose).
- Tên gọi thông thường: đường cát,
đường mía, đường kính, đường thô, đường trắng, đường tinh luyện, đường RE,
đường RS...
c) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức
thuế nhập khẩu hiện hành
Tại thời điểm hiện tại, hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá (CBPG) và chống trợ cấp (CTC) tạm thời được phân
loại theo mã HS sau: 1701.13.00; 1701.14.00; 1701.99.10; 1701.99.90;
1701.91.00; và 1702.90.91.
Mã số | Mô tả
hàng hóa | Thuế
nhập khẩu ưu đãi (Thuế MFN) |
Chương 17 | Đường và các loại kẹo đường | |
1701 | Đường mía hoặc
đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về
mặt hóa học, ở thể rắn. | |
| - Đường thô chưa pha thêm hương
liệu hoăc chất màu: | |
1701.1300 | -- Đường mía đã nêu trong Chú
giải phân nhóm 2 của Chương này | Trong hạn ngạch
25%, ngoài hạn ngạch 80% |
1701.1400 | -- Các loại đường mía khác | Trong hạn ngạch
25%, ngoài hạn ngạch 80% |
| - Loại khác: | |
1701.9100 | -- Đã pha thêm hương liệu hoặc
chất màu | Trong hạn ngạch
40%, ngoài hạn ngạch 100% |
1701.99 | -- Loại khác: | |
1701.9910 | -- Đường đã tinh luyện | Trong hạn ngạch
40%, ngoài hạn ngạch 85% |
1701.9990 | --- Loại khác: | Trong hạn ngạch
40%, ngoài hạn ngạch 85% |
1702 | Đường khác, kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể
rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo, đã
hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen. | |
1702.90 | - Loại khác, kể cả đường nghịch
chuyển và đường khác và hỗn hợp xirô đường có chứa hàm lượng fructoza là 50% tính theo trọng lượng ở
thể khô: | |
| -- Loại khác | |
1702.9091 | -- Xi rô đường | 15% |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ
sung danh sách các mã HS của hàng hoá bị áp dụng thuế CBPG và CTC tạm thời để
phù hợp với mô tả hàng hoá bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG và
CTC tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ Vương quốc Thái Lan.
2. Mức
thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp tạm thời
Tên công ty
sản xuất, xuất khẩu | Loại sản
phẩm | Mã HS tương
ứng | Mức thuế
chống bán phá giá tạm thời | Mức thuế
chống trợ cấp tạm thời |
Các công ty sản xuất, xuất khẩu
của Vương quốc Thái Lan | Đường đã tinh luyện và các loại
đường mía khác không phải là đường thô | 1701.99.10; 1701.99.90; 1701.91.00; 1702.90.91. | 44,23% | 4,65% |
Đường thô | 1701.13.00; 1701.14.00. | 29,23% | 4,65% |
Thuế CBPG
và CTC là thuế nhập khẩu bổ sung, áp dụng với đuờng mía nhập khẩu có xuất xứ từ
Vương quốc Thái Lan, kể cả nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan.
3. Hiệu
lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp tạm thời
a) Hiệu
lực
Thuế CBPG và CTC tạm thời có hiệu
lực sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Quyết định áp dụng thuế chống bán phá giá,
chống trợ cấp tạm thời được ban hành.
b) Thời
hạn áp dụng
Thuế CBPG và CTC tạm thời có thời
hạn áp dụng là 120 (một trăm hai mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực (trừ khi
được gia hạn theo quy định pháp luật).
c) Áp
dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp có hiệu lực trở về trước
- Theo
quy định tại Khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp kết
luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe
dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công
Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG và CTC có hiệu lực trở về trước;
- Thuế
CBPG, CTC được áp dụng có hiệu lực trở về trước đối với hàng hóa nhập khẩu
trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày trước khi áp dụng thuế CBPG và CTC
tạm thời nếu hàng hóa nhập khẩu được xác định bị bán phá giá, có trợ cấp; khối
lượng hoặc số lượng hàng hóa bị bán phá giá, có trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam
tăng nhanh đột biến trong giai đoạn từ khi tiến hành điều tra đến khi áp dụng
thuế CBPG và CTC tạm thời và gây ra thiệt hại khó có khả năng khắc phục cho
ngành sản xuất trong nước.
4. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán
phá giá, chống trợ cấp tạm thời
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập
khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp CBPG và CTC, cơ quan hải quan sẽ thực
hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa gồm:
a) Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng
từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp
định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp
định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; và
- Hiệp
định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu
Âu.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
- Nếu
xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ
khác không phải là Vương quốc Thái Lan thì không phải nộp thuế CBPG và CTC tạm
thời.
- Nếu
xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá từ Vương quốc Thái Lan
hoặc không xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức
thuế CBPG và CTC theo quy định tại Mục 2 của Thông báo này.
5. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc
Sau khi Bộ Công Thương ban hành
Quyết định áp dụng thuế CBPG và CTC tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các
bước triển khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Điều
tra tại chỗ;
- Tổ chức
Phiên Tham vấn công khai;
- Gửi dự
thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
- Ban hành Kết luận điều tra cuối cùng.
6. Thông tin liên hệ
Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công
Thương
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm,
Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84(24) 73037898
Thư điện tử: trangntph@moit.gov.vn (Chị
Nguyễn Thị Phượng Trang)
Quyết định và Thông báo áp dụng
biện pháp CBPG và CTC tạm thời có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin
điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.