HƯỚNG DẪN TẠM THỜI
CHUẨN BỊ MÔI TRƯỜNG VẬN
CHUYỂN MẪU BỆNH PHẨM ĐƯỜNG HÔ HẤP DÙNG TRONG XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN SARS-COV-2
BẰNG KỸ THUẬT REALTIME RT-PCR
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4055/QĐ-BYT ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
1. Mục đích
Hướng dẫn
cách chuẩn bị các ống chứa môi trường bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm để
xét nghiệm phát hiện SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real-Time RT-PCR.
2. Phạm vi áp dụng
Áp dụng tại
các bệnh viện, cơ sở y tế có phòng xét nghiệm thực hiện xét nghiệm sàng lọc,
khẳng định SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real-time RT-PCR. Căn cứ diễn biến của dịch
bệnh COVID-19 hoặc khi không có đủ ống môi trường thương mại, lãnh đạo đơn vị
xem xét áp dụng việc tự chuẩn bị ống chứa môi trường phục vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2.
3. Trách nhiệm
- Các nhân
viên khoa/ phòng xét nghiệm, chuẩn bị ống môi trường vận chuyển vô trùng tại
phòng xét nghiệm tuân thủ hướng dẫn này.
- Trưởng/phụ
trách khoa/phòng xét nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện và giám sát thực hiện.
4. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
- Môi trường
vận chuyển mẫu bệnh phẩm (vi rút) là ống chứa dung dịch có tác dụng bảo quản vi
rút trong quá trình vận chuyển.
- Trong Hướng
dẫn này môi trường vận chuyển bao gồm các loại sau và được gọi chung là môi
trường vận chuyển:
+ Nước muối
sinh lý là hỗn hợp giữa nước và natri clorua được pha chế với tỷ lệ 0,9% (NaCl
0,9%)
+ Nước muối
sinh lý có chứa dung dịch đệm phosphate;
+ Môi trường
vận chuyển là các sản phẩm thương mại đã được pha chế thành bán thành phẩm hoặc
thành phẩm (tham khảo thành phần của môi trường tại Phụ lục 2).
5. Thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu
- Tủ an toàn
sinh học cấp 2 hoặc tủ sạch (bảo vệ cho các thao tác trong tủ)
- Pipette vô
trùng có thể tích 10 mL -25 mL
- Pipette aid
hoặc quả bóp
- Ống nhựa
hình chóp vô trùng có nắp đậy kín, có thể tích 15 mL (ví dụ: ống Falcon)
- Nhãn dán
thông tin trên ống nhựa
- Nước muối
sinh lý vô trùng (natri clorua 0,9%) đã được pha sẵn dùng trong tiêm, truyền và
đạt tiêu chuẩn chất lượng (không dùng nước muối sinh lý tự pha bởi các phòng
xét nghiệm).
- Môi trường
vận chuyển loại khác (nếu sử dụng môi trường vận chuyển mẫu bệnh phẩm (vi rút)
là các sản phẩm thương mại nếu có).
6. An toàn
- Tuân thủ
theo quy định, quy trình an toàn của phòng xét nghiệm.
7. Nội dung thực hiện (đối với môi trường
vận chuyển là natri clorua 0,9% vô trùng).
7.1. Chuẩn bị
dụng cụ:
- Lấy một số
lượng ống nhựa vô trùng (loại ống Falcon 15 ml hoặc tương đương) đã được tính
toán và ghi nhãn trên ống các thông tin sau:
+ Tên dung
dịch bảo quản mẫu;
+ Số lô;
+ Ngày pha;
+ Ngày hết
hạn;
+ Nhiệt độ
bảo quản.
- Chuẩn bị
các chai natri clorua 0,9% vô trùng
- Chuẩn bị
pipette vô trùng, pipette aid/quả bóp
7.2. Vệ sinh
tủ an toàn sinh học cấp 2 hoặc tủ sạch theo quy trình tại phòng xét nghiệm
7.3. Các bước
tiến hành
- Làm lỏng
nắp chai natri clorua 0,9% (không mở hẳn nắp chai cho đến khi hút hết và phân
chia đều vào các ống nhựa vô trùng)
- Sử dụng
pipett vô trùng hút dung dịch natri clorua 0,9% và cho vào mỗi ống nhựa vô
trùng 2-3 mL natri clorua 0,9% .
- Đậy nắp ống
nhựa vô trùng
- Tiếp tục
thao tác cho đến khi hết số ống đã chuẩn bị
- Ghi các thông
tin vào Biểu mẫu chuẩn bị môi trường vận chuyển mẫu của phòng xét nghiệm.
- Bảo quản ở
nhiệt độ phòng, sử dụng trong vòng 48 giờ hoặc 2-8 độ C dùng trong vòng 6
tháng.
7.4. Thực
hiện kiểm tra vô trùng
- Lấy số
lượng ống đã chứa dung dịch bảo quản và vận chuyển mẫu (số lượng được tính theo
hướng dẫn tại Phụ lục 1) ủ ấm ở nhiệt độ 36°C ±1°C.
- Sau 18-24
giờ lấy các ống ra khỏi tủ ấm để kiểm tra vô trùng
- Ghi chép
lại kết quả vào sổ/Biểu mẫu
+ Nếu không
thấy vi sinh vật mọc trong ống thì đạt về vô trùng.
+ Nếu có vi
sinh vật mọc trên trong ống môi trường (ống đục) thì bỏ toàn bộ lô ống môi
trường đó, kiểm tra nguyên nhân và khắc phục cho các lần sau.
(Lưu ý:
đối với môi trường vận chuyển loại khác, phòng xét nghiệm áp dụng theo quy
trình tương tự và theo hướng dẫn của nhà sản xuất).
8. Tài liệu tham khảo
- Cục Thực
phẩm Hoa Kỳ (FDA), 2020, Phần trả lời các câu hỏi liên quan đến môi trường vận
chuyển mẫu bệnh phẩm cho xét nghiệm SARS-CoV-2
https://www.fda.gov/medical-devices/coronavirus-covid-19-and-medical-
devices/faqs-viral-transport-media-during-covid-19#procodes
- Tổ chức Y tế thế giới (WHO), 3/2020,
hướng dẫn tạm thời về xét nghiệm COVID-19, tr. 5.
https://www.who.int/publications/i/item/10665-331501
- Trung tâm Dự phòng và Kiểm soát Dịch
Bệnh Hoa Kỳ (CDC), 2020, Hướng dẫn tạm thời của về lấy mẫu, xử lý và xét nghiệm
SARS-CoV-2; https://www.cdc.gov/coronavirus/2019-ncov/lab/guidelines-clinical-
specimens.html
- Viện tiêu chuẩn phòng xét nghiệm lâm
sàng (CLSI Standard), M40-A2. Quality Control of Microbiological Transport
Systems; Approved Standard, second edition.
- Evaluation of saline, phosphate buffered
saline and minimum 1 essential medium as potential 2 alternatives to viral
transport media for SARS-CoV-2 testing; http://jcm.asm.org.
PHỤ LỤC 1
BẢNG BẢNG TÍNH SỐ LƯỢNG
ỐNG MÔI TRƯỜNG CẦN KIỂM TRA VÔ TRÙNG SAU MỖI LÔ/MẺ PHA
Số ống môi trường /mẻ, lô | Số lượng ống tối thiểu cần kiểm tra cho mỗi mẻ |
≤ 100 ống | 10% hoặc 4 ống (nếu số lượng ống tính từ 10% lớn 4
thì chọn số lượng đó) |
101 < 500 ống | 10 ống |
≥ 500 ống | 2% hoặc 20 ống (nếu số lượng ống tính từ 20% nhỏ hơn
20 ống thì chọn số lượng đó) |
PHỤ LỤC 2
THAM KHẢO VỀ THÀNH PHẦN CỦA MÔI TRƯỜNG VẬN CHUYỂN VI RÚT
Ví dụ
1: Môi trường vận chuyển vi rút (Viral Transport Medium (VTM))
1. Dung dịch
Hanks Balanced Salt Solution (HBSS) 1X với ion calcium và magnesium, không có
chứa phenol đỏ, 500mL/chai (hoặc HBSS có chứa phenol đỏ như là chất chỉ thị pH)
2. Fetal
bovine serum (FBS) vô trùng, mất hoạt bằng nhiệt
3. Gentamicin
sulfate (50mg/mL) (hoặc chất kháng sinh tương tự với nồng độ thích hợp để ngăn
ngừa sự tạp nhiễm và sự phát triển của vi khuẩn)
4.
Amphotericin B (250μg/mL) (Fungizone) (hoặc kháng nấm
tương tự với với nồng độ thích hợp để ngăn ngừa sự tạp nhiễm và sự phát triển
của nấm)
Ví dụ
2: Môi trường vận chuyển vi rút (Viral Transport Medium (VTM)
1. DMEM (Dulbecco's Modified Eagle Medium)
2. BSA (Bovine albumin faction 7.5%)
3. Kanamycine sulphate
4. Ciproflosaxin hydrochloric
5. NaHCO3
6. Hepes
7. Ampociline B hoặc
Penicilin-Streptomycin pH: 7,2
Ví dụ 3: Môi trường Amies lỏng không
có chứa charcoal
1. Sodium chloride
2. Calcium chloride
3. Potassium chloride
4. Magnesium chloride
5. Monopotassium phosphate
6. Disodium phosphate
7. Sodium thioglycollate
8. Demineralized Water
pH (tại 25oC 7.3 +
0.2