THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
390/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN 1.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính |
2 | Báo cáo kết quả chấm thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính |
3 | Phúc tra kết quả thi chứng chỉ đại lý
bảo hiểm | Bảo hiểm | Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh
vực bảo hiểm
Thủ tục
1. Kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm
1. Trình
tự thực hiện
+ Cơ sở đào
tạo đại lý bảo hiểm đăng ký kế hoạch thi đại lý bảo hiểm cho Bộ Tài chính (Cục
Quản lý, giám sát bảo hiểm). Thời gian: trước ngày 25 hàng tháng (đối với kế
hoạch lần đầu) hoặc trước ngày thi 05 ngày làm việc (đối với kế hoạch bổ sung).
Địa điểm thực hiện: tại cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm;
+ Bộ Tài
chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) xem xét, xây dựng kế hoạch tổ chức thi;
+ Bộ Tài
chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) có văn bản thông báo kế hoạch tổ chức
thi cho cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm trước ngày mùng 1 của tháng sau liền kề
(đối với kế hoạch lần đầu) hoặc trước ngày thi 02 ngày làm việc (đối với kế
hoạch bổ sung).
2. Cách
thức thực hiện:
+ Gửi qua
mạng internet
+ Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ: Văn bản đăng ký kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm (tháng.. .năm...)
của cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm (kèm phụ lục danh sách các kỳ thi)
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết: trước ngày 01 của tháng sau liền kề (đối với kế hoạch lần đầu) hoặc trước
ngày thi 02 ngày làm việc (đối với kế hoạch bổ sung)
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm (Doanh nghiệp bảo
hiểm, chi nhánh nước ngoài)
6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
1. Văn bản
thông báo kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm của Bộ Tài chính (Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm)
8. Phí,
lệ phí:
Không
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Văn bản đăng ký kế hoạch thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm
tháng ...năm....(Phụ lục 1, Thông tư 125/2018/TT-BTC)
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ sở đào
tạo đại lý bảo hiểm phải thông báo với Cục QLBH thông tin liên hệ của người
được chỉ định làm đầu mối về công tác thi cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm của Cơ
sở đào tạo.
+ Trước ngày 25 hàng tháng, Cơ sở đào tạo đăng ký kế hoạch thi của
tháng sau liền kề (đối với kế hoạch lần đầu); Cơ sở đào tạo đăng ký kế hoạch bổ
sung trước ngày thi 05 ngày làm việc.
11. Căn
cứ pháp lý:
+ Luật Kinh
doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
+ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày
24/10/2010
+ Nghị định
số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh
bảo hiểm;
+ Thông tư
số 50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm;
+ Thông tư
số 125/2018/TT-BTC ngày 24/12/2018 quy định việc cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không
Thủ tục
2. Báo cáo kết quả chấm thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm
1. Trình
tự thực hiện:
+ Đối với các kỳ thi viết được tổ chức tại điểm thi của các
cơ sở đào tạo, sau khi kỳ thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm kết thúc, cơ sở đào tạo
chấm thi và báo cáo kết quả chấm thi lên Hệ thống phần mềm quản lý thông tin
thi đại lý bảo hiểm.
+ Bộ Tài
chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) căn cứ báo cáo
kết quả chấm thi để ra quyết định phê duyệt kết quả thi.
2. Cách
thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ
(báo cáo kết quả chấm thi) qua mạng internet (đối với các kỳ thi viết tổ chức
tại điểm thi của cơ sở đào tạo)
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ:
1. Báo cáo
kết quả chấm thi (đối với kỳ thi viết tổ chức tại điểm thi của cơ sở đào tạo)
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thi trên Hệ thống
quản lý thi đại lý bảo hiểm.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm có tổ chức thi đại
lý bảo hiểm theo hình thức thi viết tại điểm thi của cơ sở đào tạo.
6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm - Bộ Tài chính
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: là các phụ lục kết quả thi kèm Quyết định phê
duyệt kết quả thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
8. Phí,
lệ phí:
Không
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Báo cáo kết quả chấm thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm (Phụ
lục 2, Thông tư 125/2018/TT-BTC ngày 24/12/2018 của Bộ Tài chính)
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đối với
các kỳ thi viết tổ chức tại các điểm thi của cơ sở đào tạo, trong thời hạn 05
ngày kể từ ngày thi, cơ sở đào tạo thực hiện chấm thi và báo cáo kết quả chấm
thi qua Hệ thống quản lý thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
+ Cán bộ
chấm thi thực hiện chấm thi đúng theo đáp án đã được cấp.
+ Bài thi
đạt điểm đỗ khi đạt từ 75% tổng số điểm của bài thi.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Kinh
doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
+ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày
24/10/2010
+ Nghị định
số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh
bảo hiểm;
+ Thông tư
số 50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo
hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
+ Thông tư
số 125/2018/TT-BTC ngày 24/12/2018 quy định việc cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không
Thủ tục
3. Phúc tra và xử lý kết quả phúc tra
1. Trình
tự thực hiện
+ Trong
thời hạn 20 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính ra quyết định phê duyệt kết quả thi
chứng chỉ đại lý bảo hiểm, thí sinh thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm nộp hồ sơ cho
Bộ Tài chính;
+ Bộ Tài
chính xem xét, thực hiện chấm phúc tra;
+ Trong
thời hạn 05 ngày làm việc, Bộ Tài chính có văn bản trả lời kết quả phúc tra cho
thí sinh
+ Bộ Tài
chính có văn bản điều chỉnh kết quả thi (nếu có) gửi cơ sở đào tạo đại lý bảo
hiểm.
2. Cách
thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ
trực tiếp
+ Hoặc gửi
qua đường bưu điện
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ:
1. Đơn xin chấm phúc tra bài thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm của
thí sinh
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn
xin chấm
phúc tra bài thi chứng chỉ đại lý bảo
hiểm của thí sinh.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: thí sinh dự thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm, cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm)
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
1. Văn bản
thông báo kết quả chấm phúc tra của Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo
hiểm) gửi thí sinh.
2. Văn bản
điều chỉnh kết quả thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm của Bộ Tài chính (Cục Quản lý,
giám sát bảo hiểm) gửi cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm.
8. Phí,
lệ phí:
Không
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn xin chấm phúc tra bài thi
chứng chỉ đại lý bảo hiểm (Phụ lục 3 Thông tư số 125/2018/TT-BTC ngày
24/12/2018 của Bộ Tài chính)
10. Yêu
cầu, điều kiện
Thí sinh có
đơn xin chấm phúc tra bài thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm trong thời hạn 20 ngày
kể từ ngày Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm) phê duyệt kết quả thi chứng chỉ đại lý bảo hiểm
11. Căn
cứ pháp lý:
+ Luật Kinh
doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
+ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010
+ Nghị định
số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;
+ Thông tư
số 50/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 hướng dẫn thi hành Nghị định số 73/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh
bảo hiểm;
+ Thông tư
số 125/2018/TT-BTC ngày 24/12/2018 quy định việc cấp chứng chỉ đại lý bảo hiểm
12. Mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính: không