THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY
THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/QĐ-BGTVT ngày 10tháng 1năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành
chính được thay thế | Tên thủ tục hành
chính thay thế | Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơquan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | 1.005059 | Xét tặng Kỷ niệm chương | Xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải
Việt Namˮ | Thông tư số 50/2019/TT-BGTVT ngày 20/12/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát
triển Giao thông vận tải Việt Nam” | Lĩnh vực khác | Bộ Giao thông vận
tải |
2 | 1.005055 | Xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải
Việt Nam đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A. Thủ
tục hành chính cấp trung ương
I. Lĩnh
vực khác
1. Xét
tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
1.1. Trình
tự thực hiện:
1.1.1. Nộp
hồ sơ TTHC:
- Hằng năm,
các cơ quan, đơn vị trong ngành Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải xét, lập danh sách, hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương, gửi về Bộ Giao thông vận tải trước ngày 01 tháng 6 (bao gồm các đối tượng
quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 50/2019/TT-BGTVT; trừ các trường hợp
đặc biệt).
1.1.2. Giải
quyết TTHC:
- Cơ quan
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
- Đối với
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, sau 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ có văn bản thông báo, trả lại đơn vị trình;
- Đối với
trường hợp đầy đủ hồ sơ theo quy định, trình Bộ trưởng quyết định trước ngày 30 tháng 10 hằng năm (trừ các trường hợp đặc biệt).
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ sẽ thông báo bằng văn bản cho cơ quan, đơn vị trình kết quả xét khen
thưởng.
- Sau thời
hạn 10 ngày kể từ ngày được thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen cử đại diện đến
Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kỷ niệm
chương, Bằng chứng nhận và ký nhận vào hồ sơ quản lý.
1.2.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc hình thức khác.
1.3
Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình
của đơn vị đề nghị theo mẫu (01 bản chính);
- Danh sách
đề nghị theo mẫu (01 bản chính);
- Bản tóm
tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình
và của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý theo mẫu (01 bản chính).
- Các Quyết
định (bản sao) liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương đối với người đã nghỉ theo chế độ và đối tượng sau:
- Đối với
trường hợp là Lãnh đạo Bộ Giao thông vận tải (đương chức hoặc nghỉ chế độ chính sách hay chuyển công tác) khi xét tặng không
tính thâm niên công tác.
+ Đối với công chức có thời gian ít nhất 05 năm giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, Tổng
cục, Cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (hoặc tương đương) trở lên hoặc là
lãnh đạo Sở Giao thông vận tải: Có nhiều công lao, thành tích góp phần xây dựng
và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản xác nhận, ghi nhận.
- Đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 (trừ đối tượng
là lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải trở lên) và khoản 3 Điều 5 của
Thông tư 50/2019/TT-BGTVT phải có văn bản hiệp y khen thưởng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành chủ
quản.
1.3.2. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Bộ trưởng
quyết định trước ngày 30 tháng 10 hằng năm (trừ các trường
hợp đặc biệt).
- Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định khen thưởng, Cơ quan Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ sẽ thông báo bằng văn bản
cho cơ quan, đơn vị trình kết quả xét khen thưởng.
- Sau thời
hạn 10 ngày kể từ ngày được thông báo, cơ quan, đơn vị trình khen cử đại diện
đến Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ nhận Quyết định, Kỷ niệm chương, Bằng chứng nhận và ký nhận vào hồ sơ quản
lý.
1.5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không có;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan
phối hợp: Không có.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Xét tặng
Kỷ niệm chương.
1.8.
Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờkhai hành chính:
- Tờ trình
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;
- Danh sách
đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương;
- Bản tóm
tắt thành tích và quá trình công tác.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với
cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ được giao trong thời gian công tác
được xét tặng Kỷ niệm chương khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có thời
gian cống hiến trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam, cụ thể:
* Cá nhân
công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có thời gian công tác từ đủ 20
năm trở lên đối với nam và từ đủ 15 năm trở
lên đối với
nữ.
* Cá nhân ở
các ngành khác chuyển về ngành Giao thông vận tải Việt Nam hoặc từ ngành Giao
thông vận tải Việt Nam chuyển sang các ngành khác có đủ 25 năm công tác liên tục, trong đó thời gian công tác trong
ngành Giao thông vận tải Việt Nam đủ 10 năm trở lên đối với nam và đủ 08 năm
trở lên đối với nữ.
* Đối với
các trường hợp quy định tại điểm a và b Khoản
này, nếu có thời gian công tác ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo được
hưởng chế độ phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định thì thời gian công
tác thực tế tại các địa bàn trên được nhân với hệ số 1,5.
* Đối với
trường hợp là Lãnh đạo Bộ Giao thông vận
tải (đương chức hoặc nghỉ chế độ chính sách hay chuyển công tác) khi xét tặng
không tính thâm niên công tác.
+ Đối với
công chức có thời gian ít nhất 05 năm giữ chức vụ lãnh đạo cấp Vụ, Tổng cục,
Cục trực thuộc Bộ Giao thông vận tải (hoặc tương đương) trở lên hoặc là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải: Có nhiều công lao, thành tích góp phần xây dựng và phát triển ngành
Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản xác nhận, ghi nhận.
+ Cá nhân
trong Ngành có nhiều công lao hoặc có đóng góp nguồn lực góp phần xây dựng và
phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn
bản xác nhận, ghi nhận, đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
* Có sáng
kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thực tiễn, hiệu quả cho sự phát triển đối với ngành Giao thông vận tải Việt
Nam;
* Có đóng
góp công lao, nhân lực, tài chính hoặc vật chất khác có giá trị thực tiễn, hiệu quả cho sự phát triển đối với ngành Giao thông
vận tải Việt Nam.
- Đối với
cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam được xét tặng Kỷ niệm chương
khi đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
+ Có công
lao, thành tích suất xắc trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý góp phần xây dựng và
phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có văn bản xác
nhận, ghi nhận.
+ Có sáng
kiến, giải pháp hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thực tiễn, đóng góp thiết thực, hiệu quả cho sự phát triển đối
với ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Bộ, ngành có văn bản xác nhận, ghi nhận.
+ Có đóng
góp nguồn lực (trí tuệ, tài chính hoặc vật chất) góp phần xây dựng và phát
triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, ngành có văn bản xác nhận, ghi nhận.
+ Có công
lao trong xây dựng và củng cố mối quan hệ hợp tác giữa Việt Nam với các nước,
các tổ chức quốc tế, góp phần xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải
Việt Nam.
+ Các
trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định.
- Các đối
tượng không được xét tặng Kỷ niệm chương
+ Cá nhân trong Ngành tự ý bỏ việc, bị kỷ luật buộc
thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Cá nhân
đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị điều tra, truy tố, xét xử,
đang trong thời gian thi hành kỷ luật.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư
số 50/2019/TT-BGTVT ngày 20/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt
Nam”.
Mẫu Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC ______________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________________ |
Số: …/… | Tỉnh, thành phố, ngày …tháng …năm 20… |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Thông tư số .../2019/TT-BGTVT ngày …/…/… của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về xét,
tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam";
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày ... tháng ....
năm .... (của cơ quan, tổ chức...);
Cơ quan, tổ chức ………………….. đề nghị tặng Kỷ niệm
chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho cá nhân, có
danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
- Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang công tác …………….người;
b) Đã nghỉ công tác ………….người;
c) Đã mất ……………………...người.
- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang làm việc ………………. người;
b) Đã nghỉ công tác ……………. người.
(Co quan, tổ chức) ………………………………….. trình Bộ Giao thông vận
tải xem xét, quyết định./.
Nơi
nhận:
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
Mẫu Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ
NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
(Kèm theo Tờ trình số: /.... ngày .... tháng.... năm ...
)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Chức vụ, đơn vị (Ghi rõ tổ, đội,
phòng, đơn vị) | Ngày vào biên chế | Số năm công tác | Đang công tác | Đã nghỉ chế độ | Ghi chú |
Nam | Nữ | | | Trong ngành | Ngoài ngành | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| Tỉnh, thành phố, ngày ... tháng
... năm 20... |
Người lập biểu (Ký,
ghi rõ họ tên) | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) |
Mẫu Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC _________________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
Số: …/… | Tỉnh, thành phố, ngày …tháng …năm 20… |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ
TRÌNH CÔNG TÁC
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển
Giao thông vận tải Việt Nam”
(Đối với cánhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải
Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
- Ngày vào biên chế:
- Số năm công tác trong ngành Giao thông vận tải:
- Ngày nghỉ công tác:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian công tác (Từ ngày... /tháng...
/năm... đến ngày.../tháng...
/năm...) | Chức vụ, đơn vị công tác (Ghi rõ tổ, đội,
phòng... đơn vị công tác) | Thời gian công tác (tính cả hệ số, nếu có) |
Trong ngành | Ngoài ngành |
| | | |
| | | |
Tổng cộng: | | xxxxx |
III. KHEN THƯỞNG: 1
+ Huy chương hoặc Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Giao thông vận tải” trước đây:
+ Danh hiệu “Anh hùng Lao động”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Chiến sỹ
Thi đua toàn quốc”; Bằng “Dũng sỹ Giao thông vận tải”; “Huân chương Lao động
hạng Ba“ trở lên:
IV. KỶ LUẬT: 2
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) | NGƯỜI KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
THƯỞNG 3
1Ghi rõ hình thức khen thưởng, số Quyết định, ngày, tháng, năm và cơ quan ban hành.
2Ghi rõ hình thức bị kỷ luật, ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày
tháng năm hết hạn kỷ luật (nếu có).
3Đối với cá nhân đã nghỉ công tác
theo chế độ do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với
trường hợp cán bộ đã nghỉ công tác
theo chế độ, nay cơ quan, đơn vị giải thể
hoặc sát nhập thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ có trách nhiệm xem xét, xác nhận)
Tên CQ, TC CHỦ QUẢN Tên CƠ QUAN, TỔ CHỨC ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: …/… | Tỉnh, thành phố, ngày …tháng …năm 20… |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển
Giao thông vận tải Việt Nam”
(Đối với cá nhân ngoài ngành Giao
thông vận tải Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
Dân tộc:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và đơn vị công tác (hiện nay
hoặc trước
khi nghỉ hưu):
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Ghi rõ những thành tích đạt được, công
lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải
Việt Nam.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên) | NGƯỜI KHAI (Ký,
ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
THƯỞNG 1
1Đối với cá nhân không thuộc cơ quan,
đơn vị nào thì phải có xác nhận thành tích của
chính quyền địa phương cấp xã trở lên
nơi mà cánhân có đóng góp trực tiếp vềnghiên cứu khoa học, tài chính,
vật chất, nhân công...