ĐỀ CƯƠNG
CẨM NANG TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÙNG
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số 357/QĐ-UBDT ngày 04 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
LỜI GIỚI THIỆU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan về công tác truyền thông giảm nghèo
thông tin vùng dân tộc thiểu số, từ đó phát huy tinh thần tự lực vươn lên thoát
nghèo của đồng bào, đồng thời huy động nguồn lực để thực hiện mục tiêu giảm
nghèo bền vững vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tăng cường nội dung
thông tin tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị của nhà nước và đáp ứng nhu
cầu thông tin thiết yếu của xã hội; nâng cao khả năng tiếp cận thông tin của
người dân.
- Cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác những nội dung cơ bản về các văn bản quy phạm pháp luật, hệ
thống các chính sách dân tộc để đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi hiểu
rõ về quan điểm, chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà
nước, nâng cao hiệu quả công tác dân tộc.
- Giúp cho cán bộ làm
công tác truyền thông ở thôn, bản và cán bộ cơ sở nâng cao kỹ năng thực hiện
công tác truyền thông giảm nghèo thông tin ở cơ sở.
2. Yêu cầu
- Nội dung sách cần bám
sát các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Đảm bảo kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn; kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực hành; không trùng
lắp.
3. Đối tượng
- Cán bộ làm công tác
truyền thông giảm nghèo thông tin cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Cán bộ cấp thôn, bản,
người dân, cộng đồng dân cư các huyện nghèo, xã nghèo; xã đặc biệt khó khăn
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã biên giới, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
I.
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG, CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ TRUYỀN THÔNG VÀ TRUYỀN THÔNG
GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
1. Quan điểm của Đảng về
Truyền thông và truyền thông giảm nghèo về thông tin.
2. Chính sách của Nhà
nước về Truyền thông và truyền thông giảm nghèo về thông tin.
II.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1. Truyền thông
2. Truyền thông giảm
nghèo
3. Nghèo đa chiều
4. Nghèo về thông tin
5. Giảm nghèo thông tin
6. Tiếp cận thông tin và
quyền tiếp cận thông tin
7. Truyền thông giảm
nghèo về thông tin
8. Truyền thông giảm
nghèo về thông tin vùng DTTS và miền núi
III.
NGUYÊN TẮC, ĐẶC ĐIỂM, NỘI DUNG, TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÀ TIẾP CẬN
THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Nguyên tắc truyền
thông giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
2. Đặc điểm truyền thông
giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi (những rào cản, thách
thức người dân tiếp cận về thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi....)
3. Nội dung truyền thông,
giảm nghèo thông tin vùng dân tộc thiểu số và miền núi
- Các yếu tố cơ bản của
hoạt động truyền thông
- Các hình thức truyền
thông
- Các yếu tố tác động đến
hoạt động truyền thông
Chương II
KỸ NĂNG TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG GIẢM NGHÈO THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
I.
LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
1. Các bước trong lập kế hoạch
cho một hoạt động truyền thông
- Khảo sát ban đầu, thu
nhập thông tin.
- Phân tích thông tin,
xác định nhu cầu/vấn đề.
- Xây dựng mục tiêu, nội
dung, chọn phương pháp.
- Tiến hành truyền thông,
tập huấn.
- Đánh giá
2. Các câu hỏi cơ bản
trong lập kế hoạch cho hoạt động truyền thông
II.
HOẠT ĐỘNG VÀ KỸ NĂNG TRUYỀN THÔNG
1. Các hoạt động truyền
thông
- Mở lớp tập huấn, hội
thảo, tổ chức hội nghị chuyên đề, thảo luận.
- Truyền thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng tại TW và địa phương.
- Phát động chiến dịch
thông qua phối hợp liên ngành.
- Lồng ghép tổ chức các
hoạt động truyền thông tại các đơn vị cơ sở nhân các ngày kỷ niệm và các hoạt
động khác.
2. Kỹ năng truyền thông
giảm nghèo dành cho cán bộ cơ sở
2.1. Các loại nghiệp vụ
cơ bản
- Nghiệp vụ lập kế hoạch,
xây dựng chương trình trong thực hiện truyền thông giảm nghèo.
- Nghiệp vụ sản xuất,
biên tập, phát sóng, phát hành, truyền tải, lưu trữ, quảng bá, phục vụ người
đọc các sản phẩm truyền thông về thông tin.
- Nghiệp vụ xây dựng
chương trình phát thanh, xuất bản phẩm và các sản phẩm thông tin truyền thông.
2.2. Kỹ năng truyền thông
trực tiếp
- Kỹ năng thuyết trình,
giao tiếp trong thực hiện truyền thông, giảm nghèo về thông tin.
- Kỹ năng lồng ghép thông
điệp trong thực hiện truyền thông, giảm nghèo về thông tin.
- Kỹ năng tổ chức sự kiện
thực hiện truyền thông, giảm nghèo về thông tin.
- Kỹ năng thực hiện chiến
dịch truyền thông giảm nghèo thông tin.
- Kỹ năng tổ chức đối
thoại thông tin.
2.3. Kỹ năng truyền thông
gián tiếp
- Kỹ năng sử dụng phương
tiện nghe, xem để thực hiện công tác truyền thông giảm nghèo thông tin vùng dân
tộc thiểu số và miền núi.
- Kỹ năng thực hiện
truyền thông giảm nghèo thông tin qua sử dụng mạng xã hội.
2.4. Truyền thông có sự
tham gia của cộng đồng
- Thực hiện truyền thông
giảm nghèo thông tin có sự tham gia của người dân và sự phát triển của cộng
đồng bền vững.
- Thực hiện truyền thông
giảm nghèo thông tin thông qua phát huy nội lực cộng đồng.
2.5. Quản lý truyền thông
giảm nghèo thông tin ở cơ sở
Chương III
MỘT SỐ MÔ HÌNH TRUYỀN THÔNG GIẢM
NGHÈO THÔNG TIN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
1. Mô hình và phương pháp
xây dựng mô hình
2. Giới thiệu một số mô
hình tiêu biểu
Phụ lục: CÁC CHÍNH SÁCH GIẢM NGHÈO THÔNG TIN