KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
343/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Luật Bảo
vệ môi trường số 72/2020/QH14 được Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua
ngày 17 tháng 11 năm 2020, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Để thực
hiện Luật Bảo vệ môi trường kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường
với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
a) Tuyên
truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi trường đến nhân dân, cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động làm công tác bảo vệ môi trường; nâng cao nhận
thức và ý thức trách nhiệm của người dân trong tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường;
b) Xác
định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức triển khai thi hành
Luật Bảo vệ môi trường, bảo đảm tính kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả;
c) Xác
định trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thi hành
Luật Bảo vệ môi trường trên phạm vi cả nước.
2. Yêu
cầu
a) Bảo
đảm sự chỉ đạo thống nhất của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; sự phối hợp chặt
chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thi hành Luật
Bảo vệ môi trường;
b) Nội
dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực
của cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương, đảm bảo chất lượng,
tiến độ hoàn thành công việc;
c) Có lộ
trình thực hiện cụ thể để khi Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành được
triển khai thi hành đồng bộ, thống nhất trên phạm vi cả nước;
d)
Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng
mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ,
hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, tập huấn Luật Bảo vệ môi
trường
a) Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan biên soạn tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Bảo vệ môi
trường; chủ trì, phối hợp với Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các
tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các bộ, cơ quan ngang bộ và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức tuyên truyền,
phổ biến Luật Bảo vệ môi trường với nội dung, hình thức phù hợp đến cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động và nhân dân để hiểu rõ và thực hiện;
b) Bộ
Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức tập huấn nội dung quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp và các cơ quan, tổ chức liên quan;
c) Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức tuyên truyền, phổ
biến Luật Bảo vệ môi trường bằng các hình thức phù hợp với điều kiện, tình hình
thực tế của địa phương và từng đối tượng, địa bàn (thông qua lồng ghép chuyên
đề trong các hội nghị, lớp tập huấn, cập nhật kiến thức pháp luật mới theo kế
hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật);
d) Thời
gian thực hiện: Năm 2021 và các năm tiếp theo.
2. Tổ chức rà soát văn bản pháp luật
a) Bộ
Tài nguyên và Môi trường rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn
kỹ thuật môi trường hiện hành có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường lĩnh vực
thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công; thực hiện theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi
bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi
trường đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Bảo vệ môi trường trong tháng 6
năm 2021;
b) Các
Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Y tế và các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện rà soát văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến Luật Bảo vệ môi trường theo lĩnh vực thuộc
thẩm quyền quản lý nhà nước được phân công và gửi về Bộ Tài nguyên và Môi
trường trong tháng 6 năm 2021;
c) Bộ
Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổng hợp kết quả rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi trường có liên quan đến Luật Bảo
vệ môi trường trong tháng 7 năm 2021.
3. Xây dựng, ban hành văn bản pháp luật quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
a) Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng các bộ chủ trì soạn thảo, trình
ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản pháp luật được phân công tại
Danh mục kèm theo Kế hoạch này;
b) Bộ Tư
pháp, các bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Bộ Tài
nguyên và Môi trường trong việc soạn thảo các văn bản do Bộ Tài nguyên và Môi
trường chủ trì soạn thảo, bảo đảm chất lượng, tiến độ theo Quyết định số
2197/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Danh
mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các luật,
nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 10 và Danh mục kèm
theo Kế hoạch này;
c) Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm rà soát,
xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Hội đồng nhân dân cùng cấp ban
hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo
vệ môi trường theo nội dung tại Danh mục kèm theo Kế hoạch này, bảo đảm triển
khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
Đề nghị
Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo, ban hành
theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành Luật Bảo vệ môi trường theo nội dung tại Danh mục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trong phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương
mình chủ động, tích cực triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết
định số 2197/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban
hành Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết
các luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 10 và Kế
hoạch này.
Hằng
năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp đánh giá,
theo dõi tình hình thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật.
2. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác
theo quy định của pháp luật.
Việc lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi
hành Luật Bảo vệ môi trường thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách
nhà nước. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch được triển khai trong năm 2021,
các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được
phân công thực hiện có trách nhiệm lập dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí kinh
phí trong nguồn ngân sách nhà nước năm 2021 để tổ chức thực hiện.
Cơ quan
được phân công chủ trì thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong
Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong nguồn ngân
sách năm đã được phê duyệt; dự toán bổ sung kinh phí thực hiện Kế hoạch và huy
động các nguồn kinh phí hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật để tổ chức thực
hiện.
Bộ Tài
chính và Ủy ban nhân dân các cấp bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có
hiệu quả nhiệm vụ của các bộ, ngành và địa phương.
3. Bộ
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Thủ tướng Chính phủ theo dõi, đôn
đốc, hướng dẫn các bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, các cơ quan có liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ kết quả thực hiện Kế hoạch này./.
DANH MỤC VÀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƯỢC GIAO TẠI LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Kế
hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường tại Quyết định số 343/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên
văn bản quy định chi tiết | Cơ
quan chủ trì | Cơ
quan phối hợp | Thời
hạn trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền |
I | Nghị
định của Chính phủ |
1 | Nghị định quy định chi tiết một
số điều Luật Bảo vệ môi trường | Thực hiện theo Quyết định số
2197/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các
luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 10 |
2 | Nghị định quy định về giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn (khoản 8 Điều 91, khoản 8 Điều
92, khoản 11 Điều 139) |
3 | Nghị định quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường | Bộ
Tài nguyên và Môi trường | Các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương | Năm
2022 |
II | Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ |
1 | Các Quyết định ban hành kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ liên tỉnh có vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường (điểm b khoản
2 Điều 8) | Bộ
Tài nguyên và Môi trường | Các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương | Năm
2021 - 2025 |
2 | Quyết định ban hành kế hoạch quốc
gia về quản lý chất lượng môi trường không khí (điểm a khoản 2 Điều 14) |
3 | Quyết định ban hành Kế hoạch xử
lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng
thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường (điểm c
khoản 1 Điều 19) | | | |
4 | Quyết định ban hành danh mục lĩnh
vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính (khoản
3 Điều 91) | Bộ
Tài nguyên và Môi trường | Các
bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương | Tháng
10/2021 |
5 | Quyết định ban hành tiêu chí về
bảo vệ môi trường trong xây dựng và phát triển nông thôn (điểm e khoản 2 Điều
58) | Bộ
Tài nguyên và Môi trường | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | Tháng
10/2021 |
III | Thông
tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
1 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường | Thực hiện theo Quyết định số
2197/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết các
luật, nghị quyết được Quốc hội khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 10 |
2 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
về ứng phó biến đổi khí hậu (điểm c khoản 3 Điều 90, điểm c khoản 4 Điều 91,
điểm b khoản 3 Điều 92, khoản 6 Điều 92) |
3 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường của cơ quan nhà nước ở trung ương (khoản 2 Điều 45) |
4 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định quản lý chất thải y tế trong phạm vi khuôn viên cơ sở y tế (khoản 5
Điều 62) |
5 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Y tế
quy định mai táng, hỏa táng người chết do dịch bệnh nguy hiểm (khoản 5 Điều
63) |
6 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật thu gom, thoát nước thải đô thị,
khu dân cư tập trung theo quy định tại Điều 86 (khoản 7 Điều 86) |
7 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn
nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác (điểm đ khoản 2 Điều
58) | Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Bộ
Tài nguyên và Môi trường và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng
10/2021 |
8 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông vận tải; hướng dẫn
hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa
(khoản 8 Điều 65) | Bộ
Giao thông vận tải | Tháng
10/2021 |
9 | Thông tư của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp
tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
(khoản 4 Điều 149) | Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam | Tháng
10/2021 |
10 | Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định nội dung, chương trình giáo dục, đào tạo về bảo vệ
môi trường và phát triển nguồn nhân lực bảo vệ môi trường (khoản 3 Điều 153) | Bộ
Giáo dục và Đào tạo | Bộ
Tài nguyên và Môi trường và cơ quan, tổ chức có liên quan | Tháng
10/2021 |
IV | Quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Quyết định quy định chi tiết,
hướng dẫn các nội dung được giao trong Luật Bảo vệ môi trường (điểm a khoản 3
Điều 14; điểm c khoản 5 Điều 51; điểm b và điểm c khoản 6 Điều 52; khoản 6
Điều 53; điểm c khoản 2 Điều 58; khoản 6 Điều 62; khoản 6 Điều 64; khoản 8
Điều 64; khoản 6 Điều 65; khoản 7 Điều 72; khoản 2 Điều 75; khoản 6 Điều 75;
khoản 4 Điều 77; khoản 6 Điều 79; điểm c khoản 5 Điều 81; khoản 3 Điều 83;
các điểm b, c và d khoản 5 Điều 86) | Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Cơ
quan, tổ chức có liên quan | Thời
gian ban hành bảo đảm việc thực thi Luật Bảo vệ môi trường |
V | Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
1 | Nghị quyết quy định chi tiết,
hướng dẫn các nội dung được giao trong Luật Bảo vệ môi trường (khoản 3 Điều
45; khoản 4 Điều 169) | Hội
đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Cơ
quan, tổ chức có liên quan | Thời
gian ban hành bảo đảm việc thực thi Luật Bảo vệ môi trường |