TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
I. TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN |
1 | Phổ biến, triển khai thực hiện
Đề án; tổ chức sơ kết/tổng kết; kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai
thực hiện Đề án | Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản | Văn phòng Bộ; các đơn vị có
liên quan và các bộ, ngành, địa phương; doanh nghiệp, hiệp hội, HTX | Báo cáo của Bộ gửi Thủ tướng Chính phủ | Hàng năm |
II. NÂNG
CAO NĂNG LỰC CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ |
2 | Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm
vụ của Đề án với các chương trình, mục tiêu quốc gia và các đề án có liên
quan (Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; các Chương
trình KHCN giai đoạn 20212030; Chương trình phát triển KT-XH vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;...) | Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ từng lĩnh vực | Các đơn vị có liên quan, Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương | Các nội dung của Đề án được lồng ghép
vào các Chương trình, Đề án | Theo Kế hoạch hàng năm |
3 | Phối hợp với các địa phương
kết nối, xúc tiến đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư cơ sở chế biến, bảo quản
rau quả | Các đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ từng lĩnh vực | Các đơn vị có liên quan; doanh
nghiệp | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | Hàng năm |
4 | Phối hợp với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư rà soát, bổ sung, sửa đổi/thay thế Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn để đẩy mạnh đầu tư vào chế biến, bảo quản rau
quả. | Vụ Quản lý Doanh nghiệp | Các đơn vị có liên quan | Nghị định | 2021 |
III. PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT NGUYÊN LIỆU RAU QUẢ PHỤC VỤ CHẾ BIẾN |
5 | Xây dựng Đề án phát triển các
vùng sản xuất rau an toàn tập trung, bảo đảm truy xuất nguồn gốc gắn với chế
biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 | Cục Trồng trọt | Các đơn vị có liên quan, Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2021 - 2022 |
6 | Xây dựng Đề án phát triển các
vùng sản xuất cây ăn quả tập trung bảo đảm an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn
gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030 | Cục Trồng trọt | Các đơn vị có liên quan, Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2021 - 2022 |
7 | Xây dựng Đề án phát triển vùng
nguyên liệu vụ chế biến và tiêu thụ nông, lâm sản giai đoạn 2021- 2025 | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan, địa
phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp | Đề án trình Bộ | 2021 |
8 | Triển khai có hiệu quả Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ để tăng cường liên kết
giữa doanh nghiệp chế biến rau quả với người nông dân và hợp tác xã | Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan, Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | Hàng năm |
IV. XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI, PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ RAU QUẢ |
9 | Tổ chức thông tin, mở rộng thị
trường và các hoạt động xúc tiến thương mại đối với sản phẩm rau quả chủ lực,
sản phẩm mới, sản phẩm giá trị gia tăng cao | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Các đơn vị có liên quan; địa
phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | Hàng năm |
10 | Phối hợp với Bộ Công Thương
xây dựng Đề án phát triển logistics gắn vùng sản xuất nguyên liệu
nông sản với tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; xây dựng kế hoạch/chương trình
hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thương hiệu cho các sản phẩm rau
quả chủ lực | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Các đơn vị có liên quan; địa
phương, hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | 2021 - 2022 |
V. PHÁT
TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CHẾ BIẾN, BẢO
QUẢN RAU QUẢ |
11 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về đặc
tính và thành phần dinh dưỡng các loại trái cây xuất khẩu chủ lực | Viện nghiên cứu Rau quả | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường; Viện cây ăn quả miền Nam; các đơn vị có liên quan | Tài liệu khoa học được Bộ phê duyệt | 2021 - 2025 |
12 | Nghiên cứu phát triển, chuyển
giao công nghệ chế biến, bảo quản rau quả và phế phụ phẩm từ rau quả cho từng
loại quy mô lớn, vừa và nhỏ | Viện Cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu
hoạch | Vụ Khoa học công nghệ và Môi
trường; Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; các viện nghiên cứu
chuyên ngành có liên quan; doanh nghiệp | Các công nghệ tiên tiến được chuyển giao | Hàng năm |
13 | Rà soát, hoàn thiện hệ thống
các tiêu chuẩn quốc gia về sản phẩm rau quả chế biến | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường; các đơn vị có liên quan | Các Tiêu chuẩn được công bố | Hàng năm |
14 | Phối hợp với Bộ Khoa học và
Công nghệ nghiên cứu chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công
nghệ tiên tiến trong chế biến, bảo quản nông sản; hỗ trợ doanh nghiệp trong
việc đăng ký sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc rau quả | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi
trường; các đơn vị có liên quan | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | Hàng năm |
15 | Tăng cường kiểm tra, kiểm soát
chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, bảo quản và kiểm dịch
rau quả xuất nhập khẩu; quản lý chặt chẽ thuốc bảo vệ thực vật (bao gồm hóa
chất bảo quản rau quả) | Theo lĩnh vực: Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và
Thủy sản; Cục Bảo vệ thực vật; | Thanh tra Bộ; các đơn vị có
liên quan | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm của Bộ |
16 | Phối hợp với Bộ Y tế rà soát
và đề nghị ban hành quy định mức giới hạn dư lượng tối đa cho phép thuốc bảo
vệ thực vật trong rau quả hài hòa với quy định quốc tế | Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản | Cục Bảo vệ thực vật; các đơn
vị có liên quan | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | 2021 - 2022 và định kỳ bổ sung, sửa đổi, |
17 | Phối hợp với các địa phương
xây dựng và thực hiện các chương trình giám sát (dư lượng thuốc BVTV, kim
loại nặng, độc tố nấm) trên các sản phẩm rau quả | Cục Bảo vệ thực vật | Thanh tra Bộ; các đơn vị có
liên quan | Báo cáo Bộ kết quả thực hiện | Theo Kế hoạch hàng năm của Bộ |
VI. | KHUYẾN
NÔNG, ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ CHẾ BIẾN, BẢO QUẢN RAU QUẢ |
18 | Xây dựng, triển khai thực hiện
các nhiệm vụ khuyến nông phát triển sản xuất rau quả; xây dựng các mô hình
sản xuất nguyên liệu rau quả phục vụ chế biến | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Các đơn vị có liên quan; địa
phương, doanh nghiệp | Các mô hình sản xuất, sơ chế, bảo quản và chế biến
rau quả | Hàng năm |
19 | Đào tạo, tập huấn kiến thức về
sản xuất, chế biến, bảo quản, an toàn thực phẩm rau quả cho các đối tượng
nông dân, doanh nghiệp và HTX | Trung tâm Khuyến nông quốc gia | Các đơn vị có liên quan; địa
phương, doanh nghiệp | Các lớp được tổ chức | Hàng năm |
20 | Đào tạo cán bộ quản lý, kỹ sư
chuyên ngành chế biến, bảo quản rau quả | Học viện Nông nghiệp Việt nam | Các trường, viện và các đơn vị
có liên quan; doanh nghiệp | Báo cáo Bộ kết quả đào tạo | Hàng năm |