KẾ
HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-BNN-PC ngày 24/01/2019
của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày 01/01/2019 Chính phủ
đã ban hành Nghị quyết số 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 (Nghị quyết số 02/NQ-CP). Để thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng Kế hoạch hành động nhằm cụ thể hóa và tổ chức
thực hiện có hiệu quả Nghị quyết với những nội dung sau:
I.
MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
1. Cải thiện môi trường kinh doanh ngành nông nghiệp cả về điểm số và thứ
hạng, góp phần thực hiện mục tiêu và các chỉ tiêu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019.
2. Tiếp tục rà soát, trình
Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ
thể, không khả thi trước quý III năm 2019; kiến nghị bãi bỏ một số ngành nghề
kinh doanh có điều kiện theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của
Luật Đầu tư; công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản
hóa trong năm 2018.
3. Thực hiện đầy đủ các
nguyên tắc cải cách về quản lý kiểm tra chuyên ngành, gồm: (i) áp dụng nguyên
tắc quản lý rủi ro dựa trên đánh giá, phân tích về mức độ tuân thủ của doanh
nghiệp và mức độ, quy mô rủi ro của hàng hóa; (ii) chuyển mạnh sang hậu kiểm,
chủ yếu thực hiện tại giai đoạn lưu thông hàng hóa tại thị trường nội địa;
(iii) minh bạch về danh mục mặt hàng kiểm tra chuyên ngành kèm mã số HS ở cấp độ chi tiết; minh bạch về chế độ quản lý và
chi phí; (iv) áp dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
4. Đẩy nhanh tiến độ ứng
dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, thực hiện dịch vụ
công trực tuyến. Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến
thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4. Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định
thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn, hoàn thành trong quý I năm 2019
(Giải pháp cụ thể và phân
công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo Phụ lục đính kèm).
II.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tập trung tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể sau đây:
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ trực tiếp chỉ đạo, tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh theo phân công và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả đạt được
trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Cụ thể:
a) Xây dựng kế hoạch chi
tiết triển khai các nhiệm vụ, trong đó xác định cụ thể các nhiệm vụ phải thực
hiện, tiến độ thực hiện và phân công cụ thể cá nhân chịu trách nhiệm.
b) Thắt chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường liêm chính, sáng tạo, nâng cao hiệu
quả công vụ; chỉ đạo cán bộ, công chức, đặc biệt là người đứng đầu các đơn vị
trực thuộc thay đổi thái độ làm việc, phục vụ lợi ích của người dân và doanh
nghiệp.
c) Tổ chức thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong giải
quyết thủ tục hành chính, cung ứng dịch vụ công trực tuyến; áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001 vào hoạt động của đơn vị.
d) Thực hiện công tác
thanh tra, kiểm tra đồng bộ, tránh chồng chéo, gây ảnh hưởng tới hoạt động
doanh nghiệp, thực hiện đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công
tác thanh tra doanh nghiệp; đảm bảo quyền bình đẳng của doanh nghiệp trước pháp
luật.
2. Tiếp tục bãi bỏ, đơn giản hóa các quy định về điều kiện kinh doanh trong
lĩnh vực nông nghiệp. Cụ thể:
a) Tiếp tục rà soát,
trình Chính phủ bãi bỏ, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi trước quý
III năm 2019; kiến nghị bãi bỏ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu
tư; công bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản hóa trong
năm 2018.
b) Thực hiện nghiêm túc
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc xây dựng văn bản quy định
về điều kiện đầu tư, kinh doanh (Luật, Nghị định) đảm bảo chỉ quy định các điều
kiện cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, người dân.
3. Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên
ngành và kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Công bố công khai đầy
đủ trên trang thông tin điện tử của Bộ về danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm
tra chuyên ngành đã cắt giảm quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT trong quý I năm 2019.
b) Tiếp tục rà soát,
thống nhất giao một đầu mối thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một
số sản phẩm, hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.
c) Tổ chức thực thi các
văn bản về kiểm tra chuyên ngành đã được Bộ ban hành trong năm 2018 trên cơ sở
các nguyên tắc cải cách về quản lý kiểm tra chuyên ngành; chủ động xem xét,
giải quyết những khó khăn đối với doanh nghiệp trong hoạt động kiểm tra chuyên
ngành của Bộ; đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất
phương án xử lý kịp thời, phù hợp.
d) Rà soát, bãi bỏ, chấm
dứt việc quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn; hoàn thành trong
quý I năm 2019.
đ) Nghiên cứu, xây dựng
giải pháp kỹ thuật kết nối đồng bộ hệ thống
VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản
lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải
quyết ở cấp độ 4
e) Thực hiện các nhiệm
vụ, giải pháp do các Bộ được phân công chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi việc
cải thiện các bộ chỉ số, nhóm chỉ số, chỉ số thành phần hướng dẫn.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng
nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch hành động này để xây dựng kế hoạch
cụ thể và triển khai thực hiện.
2. Các đơn vị được giao chủ
trì thực hiện định kỳ báo cáo về Bộ (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ. Báo cáo nêu rõ tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao,
nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn và nguyên nhân
trong quá trình tổ chức thực hiện.
Báo cáo định kỳ trước
ngày 12 hàng tháng của các cơ quan, đơn vị gửi qua thư điện tử theo địa chỉ:
hienntm.pc@mard.gov.vn. Báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng và 1 năm của các đơn
vị bằng văn bản, đồng thời gửi qua thư điện tử.
3. Giao Vụ Pháp chế chủ trì
phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc, tổng hợp và
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP của các cơ quan, đơn vị
tại cuộc họp giao ban tháng, quý, 6 tháng và 1 năm của Bộ./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
PHỤ LỤC
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 326/QĐ-BNN-PC
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ
THỂ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian |
I | TIẾP TỤC THỰC HIỆN CẢI CÁCH
TOÀN DIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH |
1 | Công bố công khai đầy đủ trên trang thông tin
điện tử của Bộ về danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành đã cắt
giảm quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
15/2018/TT-BNNPTNT. | Trung tâm tin học thống kê | Vụ Pháp chế | Tháng 1/2019 |
2 | Tiếp tục rà soát, thống nhất giao một đầu mối
thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một số sản phẩm, hàng hóa
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ. | | | |
2.1 | Thực hiện rà soát các sản phẩm, hàng hóa phải
kiểm tra chuyên ngành; thủ tục kiểm tra chuyên ngành; đề xuất giao một đầu
mối thực hiện thủ tục kiểm tra chuyên ngành đối với một sản phẩm, hàng hóa; | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Tháng 6/2019 |
2.2 | Tổng hợp kết quả rà soát,
đề xuất Lãnh đạo Bộ giao đơn vị thuộc Bộ có liên quan sửa đổi, bổ sung văn
bản quy phạm pháp luật để thống nhất giao một đầu mối thực hiện việc kiểm tra chuyên ngành đối với một sản
phẩm, hàng hóa. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Tháng 8/2019 |
3 | Tổ chức thực thi các văn bản về kiểm tra chuyên
ngành đã được Bộ ban hành trong năm 2018 trên cơ sở các nguyên tắc cải cách
về quản lý kiểm tra chuyên ngành | | | |
3.1 | Tổ chức theo dõi thi hành pháp luật đối với các
văn bản về kiểm tra chuyên ngành được ban hành trong năm 2018; chủ động xem
xét, giải quyết những khó khăn đối với doanh nghiệp trong hoạt động kiểm tra
chuyên ngành của Bộ; đánh giá thuận lợi, khó khăn và đề xuất phương án xử lý
kịp thời, phù hợp; | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Năm 2019 |
3.2 | Tổng hợp kết quả theo dõi thi hành pháp luật, đề
xuất Lãnh đạo Bộ phương án xử lý đối với những nội dung còn khó khăn, vướng
mắc | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Năm 2019 |
4 | Rà soát, bãi bỏ, chấm dứt việc quy định thủ tục
hành chính trong công văn hướng dẫn; hoàn thành trong quý I năm 2019. | | | |
4.1 | Rà soát, bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc đề xuất bãi
bỏ các quy định thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn; | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Tháng 2/2019 |
4.2 | Tổng hợp, đề xuất bãi bỏ, chấm dứt việc quy định
thủ tục hành chính trong công văn hướng dẫn. | Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Tháng 3/2019 |
5 | Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối
đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm
tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. Thực hiện
cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở
cấp độ 4 | | | |
5.1 | Nghiên cứu, xây dựng giải pháp kỹ thuật kết nối
đồng bộ hệ thống VNACC/VCIS và tất cả các thủ tục hành chính về quản lý, kiểm
tra chuyên ngành vào Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; | Trung tâm tin học thống kê | Vụ Tổ chức cán bộ; Văn
phòng Bộ | Năm 2019 |
5.2 | Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công
trực tuyến thuộc thẩm quyền giải quyết ở cấp độ 4. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2019 |
6 | Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp do các Bộ được
phân công chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi việc cải thiện các bộ chỉ số,
nhóm chỉ số, chỉ số thành phần hướng dẫn. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Vụ Pháp chế | Năm 2019 |
7 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra đồng bộ,
tránh chồng chéo, gây ảnh hưởng tới hoạt động doanh nghiệp, thực hiện đúng
tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác thanh tra doanh nghiệp;
đảm bảo quyền bình đẳng của doanh nghiệp trước pháp luật. | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Thanh tra Bộ | Hàng năm |
II | TIẾP TỤC BÃI BỎ, ĐƠN GIẢN HÓA
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH |
8 | Tiếp tục rà soát, trình Chính phủ bãi bỏ, đơn
giản hóa các điều kiện kinh doanh không rõ ràng, không cụ thể, không khả thi
trước quý III năm 2019; kiến nghị bãi bỏ một số ngành nghề kinh doanh có điều
kiện theo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; công
bố đầy đủ các điều kiện kinh doanh đã được bãi bỏ, đơn giản hóa trong năm
2018. | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Tháng 9/2019 |
9 | Thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ trong việc xây dựng văn bản quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh (Luật, Nghị định) đảm bảo chỉ quy định các điều kiện cần thiết,
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
người dân. | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Vụ Pháp chế | Năm 2019 |
III | TỔ CHỨC THỰC HIỆN | | | |
10 | Xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai các nhiệm
vụ, trong đó xác định cụ thể các nhiệm vụ phải thực hiện, tiến độ thực hiện và phân công cụ thể cá nhân chịu trách nhiệm. | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Vụ Pháp chế | Tháng 2/2019 |
11 | Đôn đốc, tổng hợp báo cáo định kỳ hàng tháng,
quý, 6 tháng và 1 năm | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan | Định kỳ, theo yêu cầu |
12 | Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân và doanh
nghiệp đối với việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế | Vụ Tổ chức cán bộ | Hàng năm |