Quyết định 2910/QĐ-BQP Công bố thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính về Dân quân tự vệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
21-09-2020
21-09-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 2910/QĐ-BQP
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Quốc phòng Số: 2910/QĐ-BQP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2020 |
Quyết định
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ DÂN QUÂN TỰ VỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07
tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật
Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;
Theo đề nghị của Tổng
Tham mưu trưởng.
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ thủ tục hành chính về Dân quân tự vệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
Nơi nhận:
- Các đ/c Lãnh đạo BQP10;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP30;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW63;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng7;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội10;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể6;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính/VPCP;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP73;
- Cục Dân quân tự vệ/BTTM;
- Cổng Thông tin điện tử BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, CCHC (02). Tr216.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Nguyễn Tân Cương
THỨ TRƯỞNG
Trung tướng Nguyễn Tân Cương
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VỀ DÂN QUÂN TỰ VỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
(kèm theo Quyết định số: 2910/QĐ-BQP ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
_______________
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành lĩnh vực Dân quân tự vệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
STT | Tên
thủ tục hành chính | Lĩnh
vực | Cơ
quan thực hiện | Ghi
chú |
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương | ||||
01 | Thủ tục thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm y tế nếu bị
ốm đau, bị tai nạn, bị thương | Dân quân tự vệ | Cơ quan quân sự địa phương các
cấp và cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền quyết định kinh phí khám bệnh,
chữa bệnh cho dân quân | |
02 | Thủ tục trợ cấp cho Dân quân
tự vệ không tham gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết | Dân quân tự vệ | Cơ quan quân sự địa phương các
cấp và cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền quyết định trợ cấp cho dân
quân | |
03 | Thủ tục thành lập, giải thể
đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ
quan, tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ | Dân quân tự vệ | Cơ quan quân sự địa phương các
cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng, doanh nghiệp quân đội;
cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền quyết định. | |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Dân
quân tự vệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
STT | Số
hồ sơ TTHC | Tên
thủ tục hành chính | Tên
VBQPPL quy định bãi bỏ TTHC | Lĩnh
vực | Cơ
quan thực hiện |
Thủ
tục hành chính cấp Trung ương | |||||
01 | 1.003639 | Thành lập đơn vị tự vệ trong
doanh nghiệp | Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ
về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ | Dân quân tự vệ | Cơ quan chức năng của cấp có
thẩm quyền thành lập đơn vị tự vệ |
02 | 1.003604 | Trợ cấp đối với dân quân bị ốm
hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị ốm dẫn đến chết | Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng
lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ | Dân quân tự vệ | Ban chỉ huy quân sự cấp xã |
03 | 1.003340 | Trợ cấp đối với dân quân bị
tai nạn hoặc đối với thân nhân khi dân quân bị tai nạn dẫn đến chết | Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng
lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ | Dân quân tự vệ | Ban chỉ huy quân sự cấp xã |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ LĨNH VỰC DÂN QUÂN TỰ VỆ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG
1. Thủ tục thanh toán chi phí khám bệnh, chữa
bệnh cho Dân quân tự vệ không tham gia bảo hiểm y tế nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Dân quân hoặc
người đại diện hợp pháp của dân quân gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi
trường điện tử đơn đề nghị thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh cho dân quân
kèm theo phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy ra viện cho cơ
quan quân sự địa phương. Dân quân thuộc đơn vị Dân quân tự vệ của cấp nào tổ
chức thì gửi đơn cho cơ quan quân sự địa phương cấp đó; trường hợp không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan
quân sự địa phương phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn
thiện;
Bước 2.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, cơ quan quân sự
địa phương lập 01 bộ hồ sơ. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư
lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định. Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;
Bước 3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kinh phí khám bệnh,
chữa bệnh cho dân quân;
Bước 4. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho dân quân; nơi không
có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả;
việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực
tiếp nhận ở cấp xã.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi trường điện tử.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh của dân quân hoặc người đại diện hợp pháp của dân
quân;
+ Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc,
hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện;
+ Quyết định công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
quyết định điều động hoặc huy động hoặc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
- số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ
thể:
- 10 ngày làm
việc đối với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc hoặc cơ quan quân sự địa
phương cấp huyện, cấp xã. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh
Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm
việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- 10 ngày làm
việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do
Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả.
Đối với các trường hợp không đủ
điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương cấp
tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng
dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho dân quân thuộc đơn vị Dân
quân tự vệ do cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh quản lý;
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho dân quân thuộc đơn vị Dân
quân tự vệ do cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã quản lý.
- Cơ quan thực
hiện:
Cơ quan quân sự địa phương cấp
tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chức năng
có liên quan.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho dân
quân.
Mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa
bệnh cho Dân quân tự vệ như mức hưởng bảo hiểm y tế cho hạ sĩ quan, binh sĩ
Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ. Trong thời gian điều trị nội trú được
bảo đảm tiền ăn bệnh lý. Trường hợp Dân quân tự vệ đang điều trị nội trú, nhưng
hết thời gian làm nhiệm vụ thì được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và
tiền ăn bệnh lý nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu hết 15 ngày bệnh vẫn chưa
ổn định thì điều trị đến khi ổn định và được thanh toán 100% tiền khám, chữa
bệnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh: Thực hiện theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục III kèm theo
Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế
độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Dân quân tự vệ trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo quyết định điều động,
huy động hoặc làm nhiệm vụ theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nếu
bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh quân, dân y theo quy định;
- Dân quân tự
vệ không được khám bệnh, chữa bệnh nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi: cố
ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân hoặc tai nạn do mâu thuẫn của chính bản
thân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến thực hiện nhiệm vụ hoặc
tai nạn do sử dụng rượu, bia, sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy hoặc chất
gây nghiện khác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dân
quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ.
2. Thủ tục trợ cấp cho Dân quân tự vệ không tham
gia bảo hiểm xã hội nếu bị tai nạn, chết
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1. Dân quân hoặc
người đại diện hợp pháp của dân quân gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi
trường điện tử đơn đề nghị trợ cấp tai nạn hoặc chết kèm theo giấy ra viện hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị
nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế cấp (nơi đã cấp
cứu, điều trị cho Dân quân tự vệ), biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao
động hoặc giấy chứng tử, trích lục khai tử đối với trường hợp chết cho cơ quan
quân sự địa phương. Dân quân thuộc đơn vị Dân quân tự vệ của cấp nào tổ chức
thì gửi đơn đề nghị cho cơ quan quân sự địa phương cấp đó; trường hợp không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan
quân sự địa phương phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn
thiện;
Bước 2. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương lập
01 bộ hồ sơ. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ
Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh
quyết định;
Bước 3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định trợ cấp cho dân quân;
Bước 4. Trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho dân quân; nơi không có đơn vị hành
chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả; việc chi trả
bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp
xã.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính, môi trường điện tử.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ hưởng trợ cấp tai nạn
gồm: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ
bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản
sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho Dân
quân tự vệ) cấp theo mẫu quy định, biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao
động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản điều tra của cơ quan công
an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc Bộ Quốc phòng;
+ Hồ sơ hưởng trợ cấp chết gồm:
Đơn đề nghị trợ cấp chết kèm theo giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau
khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú, bản sao giấy chứng tử
hoặc trích lục khai tử; trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì có
thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc
Bộ Quốc phòng;
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ
thể:
- 10 ngày làm
việc đối với cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa
phương cấp huyện, cấp xã. Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh
Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp
xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày làm
việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 10 ngày làm
việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do
Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả.
Đối với các trường hợp không đủ
điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan quân sự địa phương cấp
tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng
dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan thực
hiện:
Cơ quan quân sự địa phương cấp
tỉnh hoặc cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, cấp xã và các cơ quan chức năng
có liên quan.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định trợ cấp cho dân quân.
Mức hưởng:
- Trường hợp
bị tai nạn: Trong thời gian điều trị tai nạn được hưởng như quy định tại khoản
2 Điều 14 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng
và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ kể cả trường hợp vết thương tái
phát cho đến khi xuất viện. Nếu tai nạn làm suy giảm khả năng lao động 5% thì
được hưởng 7.450.000 đồng; sau đó, cứ suy giảm 1% thì được hưởng thêm 745.000
đồng;
- Trường hợp
bị tai nạn dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 53.640.000 đồng;
người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng;
- Trường hợp
bị ốm đau dẫn đến chết: Thân nhân được trợ cấp tiền tuất bằng 7.450.000 đồng;
người lo mai táng được nhận tiền mai táng phí bằng 14.900.000 đồng.
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn,
trợ cấp chết: Thực hiện theo mẫu đơn quy định Phụ lục IV kèm theo Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Dân quân tự
vệ được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 35 Luật
Dân quân tự vệ trong trường hợp sau:
+ Thực hiện nhiệm vụ theo quyết
định điều động hoặc huy động theo kế hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Thực hiện nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao;
+ Trên tuyến đường đi và về từ
nơi ở đến nơi làm nhiệm vụ trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.
- Các trường
hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân
tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự
vệ bị tai nạn không được hưởng chế độ trợ cấp.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dân
quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số
72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính
sách đối với Dân quân tự vệ.
3. Thủ tục
thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy
quân sự cơ quan, tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự
vệ
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1.
- Thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự
cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
Cơ quan quân sự địa phương các
cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng, doanh nghiệp quân đội
lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu đến cơ quan chức năng của cấp
có thẩm quyền thành lập đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban
chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, như sau:
+ Cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh lập hồ sơ thành lập đại đội
pháo phòng không, pháo binh báo cáo Bộ Tư lệnh Quân khu gửi Cục Dân quân tự vệ,
Bộ Tổng Tham mưu; đối với Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội gửi Cục Dân quân tự vệ, Bộ Tổng
Tham mưu;
+ Cơ quan quân sự địa phương
cấp tỉnh, người đứng đầu cơ quan, tổ chức của cấp tổ chức đơn vị Dân quân tự vệ
lập hồ sơ thành lập tiểu đoàn tự vệ; hải đoàn, hải đội Dân quân tự vệ; hải đội
dân quân thường trực gửi Bộ Tham mưu Quân khu, Quân chủng Hải quân; đối với Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội do cơ quan quân sự địa phương cấp huyện, người đứng đầu
cơ quan, tổ chức trên địa bàn lập hồ sơ gửi Bộ Tham mưu Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà
Nội;
+ Cơ quan quân sự địa phương
cấp huyện, người đứng đầu cơ quan, tổ chức lập hồ sơ thành lập đại đội tự vệ,
đại đội Dân quân tự vệ cơ động, trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo
binh, trung đội Dân quân tự vệ biển; tiểu đội, trung đội dân quân thường trực
gửi cơ quan tham mưu cơ quan quân sự địa phương cấp tỉnh;
+ Ban chỉ huy quân sự cấp xã,
người đứng đầu cơ quan, tổ chức lập hồ sơ thành lập trung đội Dân quân tự vệ cơ
động; tiểu đội, trung đội dân quân tại chỗ; khẩu đội dân quân tự vệ pháo binh;
tổ, tiểu đội dân quân trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y tế; tiểu
đội Dân quân tự vệ biển gửi cơ quan tham mưu Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
+ Thôn đội trưởng lập danh sách
thành lập tổ dân quân tại chỗ gửi Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
Nơi không có đơn vị hành chính cấp xã gửi cơ quan tham mưu Ban chỉ huy quân sự
cấp huyện;
+ Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
lập hồ sơ thành lập Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện gửi Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh;
+ Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
thống nhất với người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trụ sở trên địa bàn lập hồ sơ
thành lập Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức gửi cơ quan tham mưu Bộ chỉ huy
quân sự cấp tỉnh.
Doanh nghiệp quân đội lập hồ sơ
thành lập đơn vị tự vệ thuộc quyền gửi cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền
thành lập đơn vị tự vệ sau:
+ Tổng Tham mưu trưởng, Chủ
nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II, Tư lệnh Quân khu, Quân chủng,
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Binh chủng, Quân đoàn, Binh đoàn quyết định thành
lập: Tiểu đoàn, hải đoàn, đại đội, hải đội tự vệ doanh nghiệp thuộc quyền;
+ Giám đốc viện, Học viện, Hiệu
trưởng nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng, Tổng giám đốc tập đoàn, Tổng công ty
quyết định thành lập: Đại đội tự vệ, hải đội tự vệ; trung đội tự vệ phòng
không, pháo binh doanh nghiệp thuộc quyền;
+ Giám đốc công ty, Hiệu trưởng
nhà trường thuộc Tổng cục, Quân khu, Quân chủng, Binh chủng, Quân đoàn quyết
định thành lập: Trung đội, tiểu đội, khẩu đội tự vệ doanh nghiệp thuộc quyền.
Cấp đề nghị thành lập đơn vị
Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ
chức có văn bản trình cấp có thẩm quyền quyết định thành lập xem xét quyết định
giải thể. Trình tự, thủ tục giải thể như trình tự thủ tục thành lập.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức
vụ chỉ huy Dân quân tự vệ
+ Trường hợp bổ nhiệm cùng với
thành lập mới đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy
quân sự cơ quan, tổ chức: Căn cứ quyết định thành lập đơn vị Dân quân tự vệ, Ban
chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập có hiệu lực, cấp có thẩm quyền
quy định tại Điều 23 Luật Dân quân tự vệ quyết định bổ nhiệm các chức vụ chỉ
huy Dân quân tự vệ;
+ Khi có thay đổi liên quan đến
tổ chức, nhân sự thì cấp đề nghị thành lập đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy
quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức có văn bản trình cấp có
thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ quy định tại
Điều 23 Luật Dân quân tự vệ xem xét quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Bước 2. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định; trường hợp
không hợp lệ phải hướng dẫn bằng văn bản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cấp có thẩm quyền thành lập, giải
thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ
quan, tổ chức; Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ phải ra
quyết định thành lập, giải thể, bổ nhiệm, miễn nhiệm.
Bước 4. Công bố quyết
định: Người có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ,
Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan tổ chức; cấp có thẩm
quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ quy định tại Điều
23 Luật Dân quân tự vệ công bố hoặc giao cho cơ quan chức năng tổ chức công bố
quyết định.
b) Cách thức
thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ: Tờ trình của cấp đề nghị kèm theo danh sách đơn vị Dân quân tự
vệ hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày làm
việc đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ; trường hợp không hợp lệ phải hướng dẫn
bằng văn bản để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- 05 ngày làm
việc đối với cấp có thẩm quyền quyết định thành lập, giải thể đơn vị Dân quân
tự vệ hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; bổ
nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định:
+ Đối với đơn vị Dân quân tự
vệ, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức:
(1) Tổng Tham
mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam quyết định thành lập đại đội Dân quân tự
vệ pháo phòng không, đại đội Dân quân tự vệ pháo binh;
(2) Tư lệnh
quân khu, Tư lệnh Quân chủng Hải quân, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội quyết
định thành lập tiểu đoàn tự vệ; hải đội Dân quân tự vệ, hải đội dân quân thường
trực; hải đoàn Dân quân tự vệ;
(3) Tư lệnh Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định thành lập đại đội tự vệ, đại đội dân
quân cơ động; trung đội Dân quân tự vệ phòng không, pháo binh; trung đội Dân
quân tự vệ biển; tiểu đội, trung đội dân quân thường trực;
(4) Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định thành lập trung đội Dân quân tự
vệ cơ động; tiểu đội, trung đội Dân quân tự vệ tại chỗ; khẩu đội Dân quân tự vệ
pháo binh; tổ, tiểu đội dân quân trinh sát, thông tin, công binh, phòng hóa, y
tế; tiểu đội Dân quân tự vệ biển;
(5) Chỉ huy
trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã quyết định thành lập tổ dân quân tại chỗ sau
khi báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã; nơi không
có đơn vị hành chính cấp xã do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện
quyết định thành lập;
(6) Tư lệnh Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quyết định thành lập Ban chỉ huy quân sự cấp xã,
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
Cấp có thẩm quyền quyết định
thành lập thì có quyền quyết định giải thể đơn vị Dân quân tự vệ, Ban chỉ huy
quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
+ Đối với đơn vị tự vệ trong
doanh nghiệp quân đội:
(1) Tổng Tham
mưu trưởng, Chủ nhiệm các tổng cục, Tổng cục trưởng Tổng cục II, Tư lệnh Quân
khu, Quân chủng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Binh chủng, Quân đoàn, Binh đoàn
quyết định thành lập: Tiểu đoàn, hải đoàn, đại đội, hải đội tự vệ doanh nghiệp
thuộc quyền;
(2) Giám đốc
viện, Học viện, Hiệu trưởng nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng, Tổng giám đốc tập
đoàn, Tổng công ty quyết định thành lập: Đại đội tự vệ, hải đội tự vệ; trung
đội tự vệ phòng không, pháo binh doanh nghiệp thuộc quyền;
(3) Giám đốc
công ty, Hiệu trưởng nhà trường thuộc tổng cục, Quân khu, Quân chủng, Binh
chủng, Quân đoàn quyết định thành lập: Trung đội, tiểu đội, khẩu đội tự vệ
doanh nghiệp thuộc quyền.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan
quân sự địa phương các cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, thôn đội trưởng,
doanh nghiệp quân đội; cơ quan chức năng của cấp có thẩm quyền quyết định.
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thành lập (giải thể), bổ nhiệm (miễn
nhiệm).
h) Lệ phí:
Không.
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Thực hiện theo mẫu quy định tại
Phụ lục IV Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức
xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ, cụ thể:
Tờ trình đề nghị thành lập,
giải thể đơn vị Dân quân tự vệ hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy
quân sự cơ quan, tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự
vệ của cấp đề nghị, kèm theo:
- Danh sách đề
nghị thành lập (giải thể) đơn vị Dân quân tự vệ và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các
chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ;
- Danh sách đề
nghị thành lập (giải thể) Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ
quan, tổ chức và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự
cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan quân
sự địa phương các cấp, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan,
tổ chức, đơn vị Dân quân tự vệ.
- Cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng; Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Dân
quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
- Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23
tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của
Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ./.
MỘT
SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ DÂN QUÂN TỰ VỆ
(kèm theo Quyết định số: 2910/QĐ-BQP ngày 21 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
_____________
STT | Mẫu
văn bản | Đã
được quy định |
01 | Mẫu đơn đề nghị thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh | Phụ lục III
kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP |
02 | Mẫu đơn đề nghị trợ cấp tai
nạn, trợ cấp chết | Phụ lục IV kèm theo Nghị định
số 72/2020/NĐ-CP |
03 | Mẫu tờ trình đề nghị thành
lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ hoặc Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ
huy quân sự cơ quan, tổ chức; bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân
quân tự vệ của cấp đề nghị | Phụ lục IV kèm theo Thông tư
số 77/2020/TT-BQP |
04 | Mẫu danh sách đề nghị thành
lập (giải thể) đơn vị Dân quân tự vệ và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức vụ chỉ
huy đơn vị Dân quân tự vệ | Phụ
lục IV kèm theo Thông tư số 77/2020/TT-BQP |
05 | Danh sách đề nghị thành lập
(giải thể) Ban chỉ huy quân sự cấp xã hoặc Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ
chức và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã,
Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức | Phụ
lục IV kèm theo Thông tư số 77/2020/TT-BQP |
06 | Mẫu quyết định thành lập (giải
thể), bổ nhiệm (miễn nhiệm) | Phụ
lục IV kèm theo Thông tư số 77/2020/TT-BQP |
1. Mẫu đơn
đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
____________
Kính gửi: ………….(1)…………………
Họ và tên người đề
nghị: ………………………….(2) ………………………………..
Địa chỉ thường
trú: …………………..Số điện thoại:……………. Hộp thư điện
tử: ……………
Số Chứng minh nhân
dân (Căn cước công dân): ………………………………………
Số tài khoản: ………………………………………………………………………….
(Trình bày tóm tắt lý
do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của
pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
cho ………(3)………..
Số tiền đề nghị thanh
toán là: ……………………………………………….đồng.
Bằng chữ ……………………………………………………………………………….
Xin gửi kèm theo Đơn
này: Phiếu xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
....(4)....
ngày .... tháng.... năm…..
|
_________________
(1) Trường hợp dân
quân thuộc đại đội pháo phòng không, pháo binh của cấp tỉnh, gửi cho cơ quan quân sự địa phương
cấp tỉnh; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp huyện, gửi cho Ban chỉ huy
quân sự cấp huyện; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp xã, gửi cho Ban chỉ
huy quân sự cấp xã.
(2) Trường hợp dân
quân trực tiếp viết đơn phải ghi rõ chức vụ, đơn vị Dân quân tự vệ; trường hợp
người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với dân quân
và chức vụ, đơn vị của dân quân được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính sách.
(4) Địa danh.
2. Mẫu đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, trợ
cấp chết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trợ cấp tai nạn, trợ cấp chết
______
Kính gửi: …………..(1)……………..
Họ và tên người đề
nghị: …………………..(2) …………………………………..
Địa chỉ thường
trú: …………………..Số điện thoại:……………. Hộp thư điện
tử: ……………
Số Chứng minh nhân
dân (Căn cước công dân): ………………………………………………….
Số tài khoản: ………………………………………………………………………….
(Trình bày tóm tắt lý
do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết)
Căn cứ quy định của
pháp luật, tôi xin đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (chết) cho........(3).………
Số tiền đề nghị thanh
toán là: …………………………………………….đồng.
Bằng chữ ……………………………………………………………………………..
Xin gửi kèm theo Đơn
này: Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với
trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có
thêm biên bản điều tra của cơ quan công an hoặc cơ quan điều tra hình sự thuộc
Bộ Quốc phòng: Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết).
Kính đề nghị cấp có
thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
....(4)....
ngày .... tháng.... năm…..
|
___________________
(1) Trường hợp dân
quân thuộc đại đội pháo phòng không, pháo binh của cấp tỉnh, gửi cho cơ quan quân sự địa phương
cấp tỉnh; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp huyện, gửi cho Ban chỉ huy
quân sự cấp huyện; dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp xã, gửi cho Ban chỉ
huy quân sự cấp xã.
(2) Trường hợp dân
quân trực tiếp viết đơn phải ghi rõ chức vụ, đơn vị Dân quân tự vệ; trường hợp
người đại diện hợp pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với dân quân
và chức vụ, đơn vị của dân quân được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ
hưởng chính sách.
(4) Địa danh.
3.Mẫu tờ trình đề nghị thành lập, giải thể đơn vị Dân quân tự vệ hoặc
Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức; bổ nhiệm,
miễn nhiệm các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ của cấp đề nghị
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1) TÊN CƠ
QUAN, ĐƠN
VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN(2) ______________ Số: ...../TTr-...(3) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ….(4), ngày....tháng....năm.... |
TỜ TRÌNH
……………(5)………….
_____________
Kính gửi: ......................(6)
...................................
(7)………………………………………………………………..
...................................
(8)………………………………………………………………..
.......................................………………………………………………………………..
.......................................………………………………………………………………..
.......................................………………………………………………………………..
.......................................………………………………………………………………../.
- Tổ chức, cá nhân nhận VB; - ….. - Lưu VT,... (10)…(11). (12) | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9) (Chữ
ký, đóng dấu) Cấp
bậc, họ và tên |
_______________________
* Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp.
(2) Tên cơ quan,
đơn vị trình.
(3) Chữ viết tắt
tên cơ quan, đơn vị trình.
(4) Địa danh
trình.
(5) Trích yếu
nội dung trình.
(6) Cơ quan, đơn
vị hoặc người có thẩm quyền giải quyết; trường hợp gửi cho nhiều nơi thì trình
bày như công văn hành chính.
(7) Căn cứ
(8) Nội dung của
tờ trình tùy vào nội dung cần trình để xây dựng bố cục cho phù hợp.
(9) Quyền hạn,
chức vụ của người ký.
(10) Chữ viết
tắt tên cơ quan, đơn vị, bộ phận soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
(11) Chữ viết
tắt tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
(12) Vị trí dự kiến độ mật (nếu có).
4. Mẫu danh sách đề nghị thành lập (giải
thể) đơn vị Dân quân tự vệ và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức vụ chỉ huy đơn vị
Dân quân tự vệ
DANH
SÁCH
Đề
nghị thành lập (giải thể) đơn vị... và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức vụ chỉ
huy đơn vị Dân quân tự vệ
(kèm theo Tờ trình số..../TTr- ....ngày …./...../….
của......(1)....)
_________________________
STT | Họ
và tên Năm sinh | - Dân tộc - Tôn giáo | Văn
hóa | -
Đảng viên -
Đoàn viên | Chuyên
môn, nghiệp vụ | Ngày
vào DQTV | Chức
vụ | Hộ
khẩu thường trú |
I | Ban Chỉ huy... | |||||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
… | ||||||||
II | Đơn vị DQTV... | |||||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
… | ||||||||
________________
* Ghi chú
(1)
Tên đơn vị
5. Danh
sách đề nghị thành lập (giải thể) Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân
sự cơ quan, tổ chức và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy
quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức
DANH
SÁCH
Đề
nghị thành lập (giải thể) Ban chỉ huy quân sự... và bổ nhiệm (miễn nhiệm) các chức
vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự...
(Kèm theo Tờ trình số ..../TTr- ngày …./...../….
của...........)
___________________
STT | Họ
và tên Năm sinh | - Dân tộc - Tôn giáo | Văn
hóa | -
Đảng viên -
Đoàn viên | Chuyên
môn, nghiệp vụ | Ngày
vào DQTV | Chức
vụ | Hộ
khẩu thường trú |
I | Ban Chỉ huy quân sự... | |||||||
II | Các chức vụ chỉ huy Ban Chỉ
huy quân sự... | |||||||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
... | ||||||||
6. Mẫu
quyết định thành lập (giải thể), bổ nhiệm (miễn nhiệm)
TÊN CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN(2) ____________ Số: .../QĐ-...(3) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ …(4), ngày....tháng....năm....
|
QUYẾT ĐỊNH
..... (5) ....
______________
Căn cứ.............. (7)……………………….
Căn cứ.............. (8)………………………
Theo đề
nghị của …………….(9)………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. …………………………. (10)………………………..
Điều ……………………………………………………………
Nơi nhận: - Tổ chức, cá nhân
nhận VB; - …..; - Lưu VT,...(12).
...(13). (14) | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(11) (Chữ ký, đóng dấu) Cấp bậc, họ và tên |
_______________________
* Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị chủ quản trực tiếp.
(2)
Tên cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(3)
Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(4)
Địa danh ban hành quyết định
(5)
Trích yếu nội dung quyết định.
(6)
Nếu thẩm quyền ban hành quyết định thuộc về chỉ huy trưởng cơ quan, đơn vị thì
ghi chức vụ của chỉ huy trưởng và tên cơ quan đơn vị. Nếu thẩm quyền ban hành
quyết định thuộc về tập thể thì ghi tên tập thể đó.
(7)
Nêu các căn cứ trực tiếp để ban hành quyết định (văn bản thành lập, quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị).
(8)
Các văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến vấn đề giải quyết trong nội dung
quyết định.
(9)
Chỉ huy trưởng cơ quan, đơn vị đề nghị
(10)
Nội dung quyết định
(11)
Quyền hạn, chức vụ của người ký, trường hợp ký thay mặt tập thể thì ghi chữ
viết tắt “TM” vào trước tập thể.
(12)
Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, bộ phận soạn thảo.
(13)
Chữ viết tắt tên người đánh máy (soạn thảo) và số lượng bản phát hành.
(14) Vị trí dự kiến độ mật (nếu có).
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...