THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2762/QĐ-BNN-TCLN ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên thủ tục hành chính thay thế | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1 | 1.000077 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác | Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | 1.002174 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu rừng
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý |
3 | 2.000030 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính được thay thế | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | 1.000077 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu
rừng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý | Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 | Lâm nghiệp | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND
cấp tỉnh |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
2 | 1.002174 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ đối với khu
rừng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý | Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 | Lâm nghiệp | UBND cấp tỉnh |
3 | 2.000030 | Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh | Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 | Lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện |
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tên
thủ tục hành chính: Quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1.
Trình tự thực hiện
1.1. Thẩm
quyền của Quốc hội
Bước
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước
2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và
nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ
điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước
4. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng
hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường
hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc
hội xem xét quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức hội đồng thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trả lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và nêu
rõ lý do.
Bước
5. Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy
chế làm việc của Chính phủ.
Bước
6. Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của Quốc hội.
Bước
7: Sau khi Quốc hội quyết định chủ trương chuyển mục đích
sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trả cho tổ
chức, cá nhân.
1.2. Thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ
Bước
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và
nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
3. Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng. Trường hợp kết quả thẩm định không đủ
điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý do.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước
4. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong
thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi
trường và các Bộ, ngành có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ; tổng hợp, trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Trường
hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày thẩm định hồ sơ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả lời bằng văn
bản cho Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm
việc của Chính phủ.
Bước
6. Sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chuyển kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để trả cho tổ chức, cá nhân.
1.3. Thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Bước
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn nơi có diện tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước
2. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nội dung trình phê duyệt
chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trường
hợp kết quả thẩm định không đủ điều kiện, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng và nêu rõ lý
do.
Trong
thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước
4. Hội đồng nhân dân xem xét quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác: Thực hiện theo quy chế làm việc của
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Bước
5. Sau khi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng, kết quả được gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để trả cho tổ chức, cá nhân
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành
phần hồ sơ:
a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, gồm:
- Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối
với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư; Chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ
bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500
ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500
ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
b) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến Bộ nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của UBND cấp tỉnh về nội dung
trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối
với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư;
Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ
bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500
ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500
ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
c) Hồ sơ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình
Thủ tướng Chính phủ, gồm:
- Văn bản đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Văn bản thẩm định (biên bản họp Hội đồng thẩm định
hoặc báo cáo tổng hợp ý kiến thẩm định của các bộ, ngành, địa phương liên
quan).
- Dự thảo Báo cáo của Chính phủ trình Quốc hội (đối
với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
của Quốc hội)
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của UBND cấp tỉnh về nội dung
trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối
với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư;
Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ
bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500
ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500
ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
- Văn bản của các Bộ, ngành, địa phương liên quan (nếu
có).
d) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
- Báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng;
- Báo cáo đề xuất dự án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối
với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư
hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư;
Chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận
đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động môi trường của dự án
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đầu tư, đầu tư công.
- Báo cáo thuyết minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ
bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500
ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500
ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng, trữ lượng rừng).
3.2. Số lượng
hồ sơ đề nghị thẩm định:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn 01 bộ.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Thủ
tướng Chính phủ 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Thẩm
quyền của Quốc hội
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm
việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm
việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính
phủ.
- Quốc hội: Theo quy chế làm việc của Quốc hội.
4.2. Thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm
việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 25 ngày làm việc.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 25 ngày làm
việc.
- Thủ tướng Chính phủ: Theo Quy chế làm việc của Chính
phủ.
4.3. Thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 ngày làm
việc.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40 ngày làm việc.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Theo Quy chế làm việc
của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm
quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
8. Phí, lệ phí (nếu
có): Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu
có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị
định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.