BỘ CÔNG THƯƠNG _______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
THÔNG BÁO
Áp dụng biện pháp chống bán
phá giá đối với sản phẩm thép mạ có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và
Đại Hàn Dân quốc
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2717/QĐ-BCT ngày 20 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá
giá
- Sản phẩm thép mạ (còn gọi là tôn mạ):
là sản phẩm thép cacbon cán phẳng (ở dạng cuộn hoặc không phải dạng cuộn),
chứa hàm lượng cacbon dưới 0,60% tính theo trọng lượng; được tráng, mạ hay phủ
kim loại chống gỉ như kẽm hoặc nhôm hoặc các hợp kim gốc sắt theo
tất cả các phương pháp phủ kẽm hợp kim gốc sắt, bất kể
độ dày và chiều rộng.
- Mã số hàng hóa (Mã HS) hiện
hành:Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế
chống bán phá giá được phân loại theo mã HS như sau: 7210.41.11; 7210.41.12;
7210.41.19; 7210.61.11; 7210.90.10; 7212.30.19; 7212.50.24; 7212.60.12; 7226.99.91. | 7210.49.11; 7210.61.12; 7210.90.90; 7212.30.90; 7212.50.29; 7212.60.19; | 7210.49.12; 7210.61.19; 7212.30.11; 7212.50.13; 7212.50.93; 7212.60.91; | 7210.49.13; 7210.69.11; 7212.30.12; 7212.50.14; 7212.50.94; 7212.60.99; | 7210.49.19; 7210.69.12; 7212.30.13; 7212.50.19; 7212.50.99; 7225.92.90; | 7210.50.00; 7210.69.19; 7212.30.14; 7212.50.23; 7212.60.11; 7226.99.11; |
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các
mã HS của hàng hoá bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả
hàng hoá bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
2. Xuất xứ hang hóa bị áp
dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá là
hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và nước
Đại Hàn Dân quốc (Hàn Quốc).
3.Danh
sách các nhà sản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá và mức
thuế chống bán phá giá tương ứng
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | Cột 4 |
TT | Tên nhà sản xuất | Tên (các) nhà xuất khẩu | Mức thuế chốngbán phá giá |
I | Danh sách các nhà sản xuất,
xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá của Trung Quốc |
1 | Yieh Phui (China) TechnomaterialCo., Ltd. | | 3,17% |
Chin Fong Metal Pte., Ltd. |
2 | Bazhou SanqiangMetal ProductsCo., Ltd. | 1. Sumec
International Technology Co., Ltd. 2. Win Faith Trading Limited 3. Hangzhou
Ciec international Co., Ltd. 4. Hangzhou
Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 5. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 6. Rich
Fortune IntT Industrial Limited 7. China-Base
Resources Ningbo Ltd. 8. Shanghai
Nanta Industry Co., Ltd. | 26,36% |
3 | BX Steel POSCO Cold Rolled Sheet Co., Ltd. | Benxi Iron, and Steel International Economic and
Trading Co., Ltd, | 38,34% |
4 | Bengang
Steel Plates
Co., Ltd. | Benxi Iron, and Steel International Economic and
Trading Co., Ltd, | 27,36% |
5 | Tianjin Haigang
Steel Coil
Co., Ltd | 1. Tianjin Haijinde Trading Co., Ltd. 2. Hangzhou Cieo International Co., Ltd. 3. Hangzhou Cogeneration (Hong Kong) Company Limited 4. Singapore (Cogeneration) Steel Pte. Ltd. 5. Sumec International Technology Co., Ltd. 6. Win Faith Trading Limited 7. Rich Fortune Int’l Industrial Limited 8. China-Base Resources Ningbo Ltd. 9. Chengtong International Limited 10. China Chengtong International Co., Ltd. 11. Sino Commodities International Pte. Ltd. 12. Zhejiang Materials Industry
International Co., Ltd. 13. Arsen
International (HK) Limited 14. Shanghai Nanta Industry Co.,
Ltd. | 26,32% |
6 | Hebei Iron & SteelCo., Ltd., Tangshan Branch | Tangshan Iron & Steel Group Co., Ltd. | 38,34% |
7 | Wuhan Iron and Steel Company Limited | 1. International
Economic and Trading Corporation WISCO 2. Wugang
Trading Company Limited 3. Ye-Steel
Trading Co., Limited 4. Steelco
Pacific Trading Limited | 33,49% |
8 | Bazhou Wanshida Technology Co., Ltd | | 6,40% |
9 | Các nhà sản xuất, xuất khẩu khác củaTrung Quốc | | 38,34% |
II | Danh sách các nhàsản xuất, xuất khẩu bị áp dụng biện pháp chống bán
phá giá của Hàn Quốc |
10 | POSCO | 1. Posco
InternationalCorporation 2. POSCO Asia 3. POSCO Processing &Service Co., Ltd 4. Samsung
C&T Corporation | 7,02% |
11 | Các nhà sản xuất, xuất khẩu khác của Hàn Quốc | | 19,00% |
4. Thời hạn áp dụng biện pháp
chống bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3 nêu trên sẽ được
áp dụng từ ngày 25 tháng 10 năm 2020 đến ngày 14 tháng 4 năm 2022 (trừ trường
hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên
kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp
luật).
5. Thủ tục, hồ
sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm
tra giấy chứng nhận xuất xứ (C/O), chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, giấy chứng
nhận của nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây.
Đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ, Cơ quan Hải
quan chấp nhận chứng từ tự chứng nhận xuất xứ phù hợp với quy định tại một trong
các Thông tư dưới đây:
-
Thông tư 03/2019/TT-BCT ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; hoặc
- Thông tư 11/2020/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu; hoặc
- Thông tư 19/2020/TT-BCT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi bổ sung các thông tư quy định thực
hiện quy tắc xuất xứ hàng hóa trong hiệp định Thương mại hàng hóa Asean.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm
tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ
- Trường hợp 1: Nếu không
xuất trình được C/O hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ thì áp đụng mức thuế chống
bán phá giá là 38,34%,
- Trường
hợp 2: Nếu xuất trình được C/O hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ từ các nước,
vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì không phải nộp thuế
chống bán phá giá.
- Trường
hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ Hàn Quốc hoặc Trung Quốc thì
chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm
tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là
Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất trình được Giấy chứng
nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng
tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại
Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 38,34% đối
với hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc và 19,00% đối với hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc.
- Trường
hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất
trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 2 Điều 3 của
Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước3: Kiểm
tra tên nhà xuất khẩu
- Trường
hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại)
trùng với tên nhà sản xuất, nêu tại Cột 2 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu,
tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang
tại Cột 4 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp
đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 2
hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 thì
nộp mức thuế chống bán phá giá là 38,34% đối với hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc
và 19,00% đối vởới hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc.
6. Trình tự thủ tục tiếp theo
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT,
Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi
Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định
10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công
Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung
cấp thông
tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá.