CHƯƠNG TRÌNH
TRUYỀN
THÔNG VỀ ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN CƠ SỞ ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 239/QĐ-BTTTT ngày 01/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Bộ Thông
tin và Truyền thông xây dựng Chương trình truyền thông về Đề án xây dựng bộ chỉ
tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp trên hệ thống thông tin cơ sở đến
năm 2020 (Đề án) như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp trong việc cung cấp thông
tin phục vụ xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá và mức độ phát triển doanh nghiệp của
cả nước và từng địa phương.
2. Thông
tin, tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng bằng nhiều hình thức phong
phú, đa dạng, phù hợp với đặc điểm của từng nhóm đối tượng, từng vùng, miền.
II. NỘI DUNG THÔNG TIN, TUYÊN
TRUYỀN
1. Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn về mục tiêu của Đề án:
Đánh giá
thực trạng và mức độ phát triển doanh nghiệp của cả nước và các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
2. Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn về nội dung của Đề án:
2.1. Lựa
chọn các nhóm chỉ tiêu đo lường mức độ phát triển doanh nghiệp hằng năm của cả
nước và từng địa phương (phân tổ theo ngành kinh tế, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương) bao gồm:
- Mức độ
phát triển về số lượng doanh nghiệp;
- Mức độ
phát triển về lao động;
- Mức độ
thu hút vốn đầu tư và tài chính;
- Đầu tư và
phát triển khoa học công nghệ;
- Chiến
lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu, tham gia các
chương trình hỗ trợ của nhà nước,...;
- Bảo vệ
môi trường;
- Kết quả,
hiệu quả phát triển doanh nghiệp: Doanh thu, thu nhập của người lao động, giá
trị gia tăng, lợi nhuận, đóng góp cho ngân sách nhà nước...;
- Các chỉ
tiêu khác: Bổ sung hằng năm phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp.
(Chi tiết
Bộ chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp quy định tại Phụ lục đính
kèm)
2.2. Công
bố kết quả đánh giá mức độ phát triển doanh nghiệp đối với các địa phương.
3. Tuyên
truyền về tình hình triển khai thực hiện Đề án.
III. PHƯƠNG THỨC THÔNG TIN, TUYÊN
TRUYỀN
- Thông qua
các chương trình phát thanh trên hệ thống cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp
huyện, hệ thống truyền thanh cấp xã; các hình thức thông tin, tuyên truyền trực
quan như: Treo băng rôn, pano, áp phích; tổ chức các đội truyền thông lưu động, phát tờ rơi, thông báo trên bảng tin tại các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp; tuyên truyền, vận động thông qua các báo cáo viên,
tuyên truyền viên cơ sở.
- Thông qua
các hội nghị, hội thảo chuyên đề, các cuộc tọa đàm, giao lưu trực tuyến, tổ chức các sự kiện, lồng ghép các nội dung
thông tin, tuyên truyền trong các chương trình phổ biến kiến thức cho doanh
nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Thông
tin cơ sở:
Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và Sở Thông tin và Truyền thông các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Chỉ đạo,
hướng dẫn việc thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nội dung của Đề án và tình
hình triển khai thực hiện Đề án trên hệ thống thông tin cơ sở; cung cấp tài
liệu tuyên truyền.
- Triển
khai thực hiện các hoạt động tuyên truyền về mục tiêu, nội dung của Đề án và
tình hình triển khai thực hiện Đề án trên hệ thống cơ sở truyền thanh - truyền
hình cấp huyện và hệ thống thông tin cơ sở.
- Tổ chức
tập huấn cho cán bộ quản lý báo chí ở địa phương, hệ thống cơ sở truyền thanh -
truyền hình cấp huyện, cán bộ đài truyền thanh cấp xã, lực lượng tuyên truyền
viên, báo cáo viên cơ sở.
- Kiểm tra
việc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền mục tiêu, nội dung của Đề án và
tình hình triển khai thực hiện Đề án trên hệ thống truyền thanh - truyền hình
cấp huyện và hệ thống thông tin cơ sở. Tổng hợp báo cáo việc thực hiện công tác
tuyên truyền khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Chỉ đạo Cơ
sở Truyền thanh - Truyền hình cấp huyện và Đài Truyền thanh cấp xã xây dựng kế
hoạch tuyên truyền về mục tiêu, nội dung của Đề án và tình hình triển khai thực
hiện Đề án để thực hiện thông tin, tuyên truyền.
Chỉ đạo
Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xây
dựng kế hoạch thông tin, tuyên truyền trực quan trên địa bàn.
Phối hợp
với Ban Tuyên giáo, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp
hướng dẫn lực lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên ở cơ sở lồng ghép nội dung
thông tin về mục tiêu, nội dung của Đề án và tình hình triển khai thực hiện Đề
án trong hoạt động tuyên truyền miệng tại các buổi sinh hoạt cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp,...
Kiểm tra,
đôn đốc công tác thông tin, tuyên truyền về
mục tiêu, nội dung của Đề án và báo cáo kết quả thực hiện gửi về Cục Thông tin
cơ sở khi có yêu cầu.
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí
thực hiện Chương trình truyền thông về Đề án xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá mức
độ phát triển doanh nghiệp trên hệ thống thông tin cơ sở đến năm 2020 được bố
trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị thực hiện./.
PHỤ LỤC
BỘ CHỈ TIÊU
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
(Kèm theo
Quyết định số 239/QĐ-BTTTT ngày 01/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên chỉ tiêu | Phân tổ |
Ngành Kinh tế | Tỉnh, thành phố |
I | Mức độ phát triển về số
lượng doanh nghiệp | | |
1 | Số doanh nghiệp thực tế đang hoạt động | X | X |
2 | Số doanh nghiệp hoạt động/1.000 dân | X | X |
5 | Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới | X | X |
4 | Số doanh nghiệp ngừng hoạt động | X | X |
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới/doanh nghiệp ngừng hoạt động | | X |
6 | Số doanh nghiệp tạm ngừng, quay trở lại hoạt
động | X | X |
7 | Số doanh nghiệp hoàn thành thủ tục phá sản, giải thể | X | X |
II | Mức độ phát triển về lao động | | |
1 | Số lao động thực tế làm việc | X | X |
2 | Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo | X | X |
3 | Tỷ lệ lao động theo giới tính | X | X |
4 | Tỷ lệ lao động theo trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ thuật | X | X |
5 | Tỷ lệ chủ doanh nghiệp theo giới tính | X | X |
6 | Tỷ lệ chủ doanh nghiệp theo trình độ học vấn | | |
7 | Tỷ lệ lao động làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển | X | X |
III | Mức độ thu hút vốn đầu tư và tài chính | | |
1 | Nguồn vốn sản xuất kinh doanh | X | X |
2 | Tổng số vốn đăng ký thành lập mới, mở rộng sản xuất | X | X |
3 | Vốn đầu tư | X | X |
4 | Tỷ lệ vốn chủ sở hữu | X | X |
5 | Tài sản cố định và đầu tư dài hạn | X | X |
6 | Trang bị vốn bình quân một lao động | X | X |
7 | Trang bị tài sản cố định bình quân
một lao động | X | X |
IV | Đầu tư và phát triển khoa học công nghệ | | |
1 | Trình độ công nghệ của doanh nghiệp | X | X |
2 | Tỷ lệ doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu, phát triển* | X | X |
3 | Chi đầu tư cho khoa học và công nghệ* | X | X |
4 | Số lượng đề tài, dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ* | X | X |
5 | Tỷ lệ đóng góp của các ngành công nghiệp công
nghệ cao | X | X |
6 | Số lượng doanh nghiệp được cấp chứng chỉ quản lý chất lượng ISO* | X | X |
7 | Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị* | X | X |
8 | Số lượng kết quả khoa học và công nghệ doanh nghiệp đang sử dụng hoặc sở
hữu | X | X |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập quỹ phát triển khoa học công nghệ | X | X |
10 | Tỷ lệ doanh nghiệp có hoạt động đổi mới sáng tạo | X | X |
11 | Tỷ lệ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, kinh doanh | X | X |
12 | Tỷ lệ nội địa hóa | X | X |
V | Chiến lược kinh doanh, phát triển thị trường, xây dựng thương hiệu, tham
gia các chương trình hỗ trợ của nhà nước | | |
1 | Số lượng doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ đạt chuẩn quốc gia* | X | X |
2 | Số lượng doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ đạt chuẩn quốc tế* | X | X |
3 | Số doanh nghiệp tham gia sản xuất các sản phẩm/dịch vụ xuất khẩu* | X | X |
4 | Số doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ được cấp thương hiệu quốc gia* | X | X |
5 | Số doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ được cấp thương hiệu quốc tế* | X | X |
6 | Số doanh nghiệp tham gia các chương trình hỗ trợ của nhà nước | X | X |
7 | Tỷ lệ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn hệ thống
quản lý môi trường theo tiêu TCVN ISO 14001* | X | X |
8 | Tỷ lệ doanh nghiệp có sản phẩm được chứng nhận Nhãn xanh Việt
Nam | X | X |
VI | Bảo vệ môi trường | | |
1 | Số doanh nghiệp có hệ thống xử lý chất thải bảo vệ môi trường đạt chuẩn quốc
gia* | X | X |
2 | Tỷ lệ chất thải đã thu gom* | X | X |
3 | Tỷ lệ chất thải đã xử lý đạt chuẩn quốc gia* | | |
4 | Số doanh nghiệp được cấp chứng chỉ sản xuất an toàn* | X | X |
VII | Kết quả, hiệu quả phát triển doanh nghiệp | | |
1 | Doanh thu của doanh nghiệp | X | X |
2 | Đóng góp cho ngân sách nhà nước | X | X |
3 | Giá trị gia tăng của doanh nghiệp* | X | X |
4 | Giá trị gia tăng bình quân 01 đồng giá trị tài sản cố định* | X | X |
5 | Giá trị gia tăng bình quân 01 lao động* | X | X |
6 | Thu nhập bình quân của người lao động | X | X |
7 | Năng suất lao động | X | X |
8 | Chỉ số quay vòng vốn | X | X |
9 | Tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hoặc lỗ | X | X |
10 | Tỷ suất lợi nhuận | X | X |
(*) Các chỉ tiêu này sẽ công bố từ năm 2020.