BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG _____________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
KẾ HOẠCH
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2313/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
_______________
I. Mục đích, yêu cầu
1.
Mục đích:
-
Nhằm đổi mới cơ chế quản lý hoạt động khoáng sản phù hợp với cơ chế kinh tế thị
trường đúng theo quy định của Luật khoáng sản năm 2010.
-
Nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đáp ứng nhu cầu phát
triển bền vững, tăng hiệu quả kinh tế, giảm thiểu các tác động đến môi trường.
Đồng thời phát huy tiềm năng khoáng sản, thu hút đầu tư khai thác có hiệu quả
nguồn tài nguyên khoáng sản, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
2. Yêu cầu:
-
Khu vực khoáng sản được lựa chọn đưa ra đấu giá phải phù hợp với quy hoạch thăm
dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đã được cơ quan chức năng phê
duyệt.
-
Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đảm bảo đúng quy định của pháp
luật về đấu giá quy định tại Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng
11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính.
II. Nội dung:
1.
Các khu vực khoáng sản đấu giá quyền khai thác khoáng sản, bao gồm:
-
Đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An.
-
Đá granit khu vực Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
-
Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
(Có
Phụ lục kèm theo).
2.
Phương thức tiến hành: tổ chức cuộc đấu giá theo quy định tại Luật đấu giá tài
sản số 01/2016/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2016; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014.
3. Thời gian thực hiện: trong năm 2020.
Trường
hợp trong năm 2020 chưa thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo kế hoạch
được phê duyệt, thì khu vực mỏ sẽ được chuyển sang đấu giá quyền khai thác khoáng
sản trong các năm tiếp theo.
4. Kinh phí thực hiện: theo quy định
tại Thông tư Liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính và các
văn bản liên quan.
III. Tổ chức thực hiện:
1. Tổng cục Địa
chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm:
- Thông báo công
khai danh mục khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; thông tin cơ bản về
điều tra, đánh giá tiềm năng khoáng sản; các thông tin về cuộc đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Xây dựng tiêu
chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản; tổ chức lựa
chọn tổ chức đấu giá tài sản để tổ chức cuộc đấu giá theo kế hoạch được phê duyệt.
- Xác định giá
khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước cho khu vực mỏ
khoáng sản đưa ra
đấu giá.
- Lập hồ sơ mời
đấu giá quyền khai
thác khoáng sản; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai công tác đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo
quy định.
2. Hội đồng đánh
giá trữ lượng khoáng sản quốc gia; Ủy ban nhân dân các tỉnh: Nghệ An, Ninh Thuận;
các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam
tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai, nếu có
vướng mắc, các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận kịp thời phản ánh, gửi về Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản Việt Nam
để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét, quyết định.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Phụ lục
KHU VỰC KHOÁNG SẢN ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Đá hoa xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp,
tỉnh Nghệ An
Số hiệu điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 105 múi chiếu 60 | Diện tích (ha) |
X(m) | Y(m) | |
I.1 | 2.147.057,234 | 514.023,574 | Khu I (3,6 ha) |
I.2 | 2.147.121,106 | 514.097,643 |
I.3 | 2.147.120,958 | 514.199,611 |
I.4 | 2.147.066,975 | 514.199,533 |
I.5 | 2.147.066,916 | 514.240,520 |
I.6 | 2.147.000,867 | 514.288,409 |
I.7 | 2.146.987,130 | 514.110,445 |
I.8 | 2.146.889,161 | 514.110,303 |
I.9 | 2.146.889,325 | 513.997,339 |
II.1 | 2.145.568,524 | 513.458,594 | Khu II (20 ha) |
II.2 | 2.145.839,309 | 512.858,176 |
II.3 | 2.145.964,846 | 513.150,266 |
II.4 | 2.146.286,480 | 513.332,675 |
II.5 | 2.146.087,345 | 513.469,343 |
2. Đá granit khu vực Hòn Giồ 1, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o | Diện tích (ha) |
X(m) | Y(m) |
I.1 | 1 285 843 | 292 316 | 41,34 |
I.2 | 1 285 836 | 293 042 |
I.3 | 1 285 588 | 293 165 |
I.4 | 1 285 287 | 293 000 |
I.5 | 1 285 277 | 292 315 |
I.6 | 1 285 501 | 292 317 |
I.7 | 1 285 583 | 292 471 |
I.8 | 1 285 741 | 292 315 |
3. Đá granit khu vực Hòn Giồ 2, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
Số hiệu điểm góc | Hệ tọa độ VN2000, KTT 111, múi chiếu 6o | Diện tích (ha) |
X(m) | Y(m) |
II.1 | 1 285 277 | 292 315 | 18,6 |
II.2 | 1 285 287 | 293 000 |
II.3 | 1 285 003 | 293 058 |
II.4 | 1 285 006 | 292 790 |
II.5 | 1 285 073 | 292 691 |
II.6 | 1 285 098 | 292 544 |
II.7 | 1 285 039 | 292 453 |
II.8 | 1 284 845 | 292 310 |