TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Hoàn
thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách; đẩy mạnh cải
cách hành chính; cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh
doanh vận tải thủy nội địa và vận tải ven biển bằng phương tiện thủy nội địa |
1. | Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương nghiên cứu, rà soát để đề xuất
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật giao thông đường thủy nội địa
theo hướng tiếp tục hỗ trợ, thúc đẩy phát triển vận tải thủy nội địa và vận
tải ven biển bằng phương tiện thủy nội địa, giải quyết triệt để các vướng mắc,
bất cập trong hoạt động kinh doanh vận tải thủy ở tất cả các khâu như bốc xếp
hàng hóa, bảo hiểm hàng hóa, giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận
tải, người vận tải; thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa, cảng biển đối
với phương tiện vận tải thủy nội địa; | Vụ Pháp chế; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | Hằng năm |
2 | Nghiên
cứu, rà soát để đề xuất bổ sung, sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật về an toàn và ô
nhiễm môi trường, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, đặc biệt là phương
tiện thủy nội địa vận tải ven bờ biển (phương tiện mang cấp VR-SB) | Vụ Khoa học công nghệ; Cục Đăng kiểm Việt Nam | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | Hằng năm |
3. | Trong
giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2025, cắt giảm và đơn giản hóa các thủ tục hành
chính cũng như cắt giảm chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ
ban hành Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025 | Các Cục, Tổng cục | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | 2020 - 2025 |
4. | Chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương rà soát, trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành văn bản thay thế Quyết định số 47/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát
triển giao thông vận tải đường thủy nội địa; | Vụ Vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | 2020-2022 |
5. | Xây
dựng kế hoạch và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét chấp thuận tổng Điều tra
phương tiện và thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa, doanh nghiệp
kinh doanh vận tải thủy nhằm nâng cao công tác quản lý, kiểm tra an toàn kỹ
thuật phương tiện, đào tạo, cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn; quản lý
hoạt động kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy; đổi mới mô
hình dạy và học để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | 2020-2022 |
6. | Tổ
chức đánh giá công tác quản lý tuyến vận tải ven biển và tình trạng hoạt động
phương tiện mang cấp VR-SB, trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất cấp có thẩm
quyền chấp thuận xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quản lý
tuyến vận tải ven biển và hoạt động của phương tiện mang cấp VR-SB đảm bảo an
toàn, hiệu quả | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục Hàng hải Việt
Nam | Vụ Vận tải, các cơ quan, tổ chức liên quan | 2020-2025 |
7. | Rà
soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản liên quan quy định đến đóng phí của phương
tiện thủy nội địa theo nguyên tắc phương tiện thủy nội địa chỉ phải đóng phí
tải trọng một lần khi vào khu vực cảng có hai vùng nước hàng hải và đường
thủy nội địa trong cùng một chuyến đi | Vụ Tài chính. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục
Hàng hải Việt Nam | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | 2020-2020 |
II | Tập
trung chỉ đạo rà soát, cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, nâng cao chất lượng
công tác lập, tổ chức thực hiện các quy hoạch lĩnh vực giao thông vận tải đảm
bảo tính đồng bộ kết nối của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục
tiêu phát triển vận tải thủy nội địa và vận tải ven biển bằng phương tiện
thủy nội địa; phù hợp với chiến lược, quy hoạch quốc gia, các quy hoạch vùng,
tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành liên quan nhằm gắn kết tốt
với trung tâm logistics, cảng cạn | Vụ Kế hoạch đầu tư | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Vụ Vận tải, các Vụ,
cơ quan, tổ chức liên quan | Hằng năm |
III | Tăng
cường kết nối, phát triển hợp lý các phương thức vận tải, phát huy tối đa vận
tải đa phương thức và dịch vụ logistics |
1. | Kêu
gọi đầu tư phát triển các cảng thủy nội địa khai thác bằng công-ten- nơ có
chức năng đầu mối tại khu vực phía Bắc và đồng bằng sông Cửu Long với cơ sở
vật chất, trang thiết bị bốc xếp đồng bộ, hiện đại nhằm gia tăng nhanh thị
phần vận tải công-ten-nơ bằng đường thủy nội địa; | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Kế hoạch đầu tư; các Vụ, cơ quan, tổ chức liên
quan | Hằng năm |
2. | Ưu
liên kết nối đường thủy nội địa với cảng biển trên cơ sở đầu tư xây dựng bến thủy
nội địa, bến phao neo trong vùng nước cảng biển (Hải Phòng, Nghi Sơn; Bà Rịa
- Vũng Tàu; Thành phố Hồ Chí Minh ...) nhằm khai thác hiệu quả hạ tầng cảng
biển tại khu vực, giảm thiểu tình trạng phương tiện thủy nội địa phải chờ làm
hàng, bốc xếp hàng hóa do thiếu cảng, bến: từ đó tạo điều kiện kết nối tốt
các cảng biển với các khu vực hậu phương, vùng sản xuất hàng hóa tập trung
trong nội địa bằng đường thủy nội địa; | Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, cơ quan, tổ chức liên quan | Hằng năm |
3. | Đẩy
mạnh phát triển hệ thống cảng cạn theo quy hoạch được duyệt, trong đó ưu tiên
đầu tư các cảng cạn kết nối với đường thủy nội địa ở khu vực phía Nam, các
cảng cạn kết nối với đường thủy nội địa, đường sắt ở khu vực phía Bắc làm đầu
mối kết nối các phương thức vận tải kết hợp cung cấp các dịch vụ logistics;
tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng
dịch vụ vận tải; | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Hằng năm |
4. | Khuyến
khích các doanh nghiệp vận tải và chủ hàng sử dụng sàn giao dịch vận tải để
tối ưu hóa vận tải hai chiều hàng hóa thông thường vì hàng công-ten-nơ; tiếp
tục tăng cường hoạt động của tuyến vận tải ven biển bằng phương tiện thủy nội
địa; | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các cơ quan, tổ chức liên quan | Hằng năm |
5. | Phối
hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan để thực hiện thủ tục thay đổi
thời gian làm việc tại cửa khẩu đường thủy Vĩnh Xương - An Giang và Thường
Phước - Đồng Tháp đến 22 giờ 00 hàng ngày, tiến tới thực hiện thủ tục 24/24
nhằm tạo điều kiện thuận lợi phát triển vận tải thủy qua biên giới Việt Nam -
Campuchia; | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Cục Hàng hải Việt Nam, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Vận
tải, các cơ quan, tổ chức liên quan | 2020-2025 |
6. | Rà
soát, công bố, quản lý các tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo, giữa các đảo có
tiềm năng khai thác vận tải (tuyến Cửa Tùng - đảo Cồn Cỏ, thành phố Đà Nẵng -
đảo Lý Sơn và kênh Năm Ô Rô - đảo Hòn Khoai...). | Cục Hàng hải Việt Nam | Vụ Vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam các cơ
quan, tổ chức liên quan | 2020-2025 |
VI | Nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư trong xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải thủy nội địa: |
1. | Xây
dựng kế hoạch trung hạn và hằng năm để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng đường thủy nội địa đảm bảo phù hợp với Điều kiện phát triển của đất nước
và của từng địa phương theo từng giai đoạn; | Vụ Kế hoạch đầu tư | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Hằng năm |
2. | Cân
đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư, nguồn vốn ngân sách, vốn ODA cho các dự án
nhằm tăng cường khả năng kết nối giữa các phương thức vận tải, ưu tiên tập
trung đầu tư xây dựng, nâng cấp các công trình tại các nút thắt hạ tầng có
tính quan trọng, cấp bách; | Vụ Kế hoạch đầu tư | Các Vụ: Kế hoạch đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông,
Đối tác công tư, Vận tải | Hằng năm |
3. | Đẩy
mạnh đầu tư theo phương thức đối tác công tư (PPP) đối với các dự án phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy; đồng thời tiếp tục tranh thủ sự
ủng hộ của các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ và các đối tác truyền thống
Nhật Bản, Hàn Quốc, châu Âu... trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đường thủy; | Vụ Đối tác Công tư | Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Hằng năm |
4. | Sớm
triển khai nâng cấp các tuyến vận tải thủy huyết mạch như: tuyến kênh Chợ Gạo
(giai đoạn 2), tuyến Cà Mau - Rạch Giá - Hà Tiên, sông Hàm Luông...; triển
khai thực hiện theo Hiệp định đã ký kết đối với Cụm công trình kênh nối Đáy -
Ninh Cơ; cân đối đủ vốn đối ứng để triển khai dự án phát triển các hành lang
đường thủy và logistics khu vực phía Nam từ nguồn vốn tài trợ của Ngân hàng
Thế giới để nâng cao năng lực thông qua, rút ngắn thời gian vận chuyển trên
toàn hành lang; | Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
5. | Từng
bước giải quyết các nút thắt, điểm nghẽn về tĩnh không các cầu trên các hành
lang vận tải thủy chính (Quảng Ninh - Hải Phòng - Hà Nội, Hải Phòng - Ninh
Bình, Hồ Chí Minh - Cà Mau, tuyến vận tải thủy kết nối Campuchia), trong đó
đặc biệt ưu tiên nâng tĩnh không các cầu: cầu Đuống, cầu Đồng Nai cũ, cầu
Bình Triệu, cầu Phước Long, cầu Măng Thít, cầu Nàng Hai, cầu Rạch Ông, cầu An
Long...; | Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
6. | Tiếp
tục tổ chức khai thác, bảo trì có hiệu quả kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa hiện có; chú trọng hoàn thiện hệ thống phao tiêu báo hiệu, công
trình hỗ trợ phục vụ vận tải thủy nội địa. | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các Vụ, Cục, cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
V | Đẩy
mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý, khai thác kinh doanh vận tải
thủy nội địa, vận tải ven biển bằng phương tiện thủy nội địa: từ công tác
quản lý thực hiện thủ tục vào, rời cảng, bến thủy nội địa; điều hành, khai
thác vận tải, quản lý vận tải đa phương thức, dịch vụ logistics; phát triển
sàn giao dịch vận tải; xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử quản lý phương tiện,
thuyền viên, dữ liệu về chứng chỉ, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng
chỉ chuyên môn của thuyền viên... | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ Khoa học công nghệ; các cơ quan, đơn vị có liên
quan | Hằng năm |
VI | Nâng
cao chất lượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, trong đó tập trung rà
soát, cập nhật, điều chỉnh, cải tiến nội dung chương trình đào tạo về vận tải
thủy, logistics, áp dụng phương pháp đào tạo tiên tiến, theo hướng đào tạo
chuyên sâu về chuyên môn, tăng thời gian thực hành. | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Vụ An toàn giao thông; các cơ quan, đơn vị có liên
quan | Hằng năm |
VII | Tiếp
tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ. | Vụ Vận tải | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
VIII | Tăng
cường hỗ trợ doanh nghiệp vận tải thủy nội địa; tối thiểu 01 lần/quý, tổ chức
đối thoại, gặp mặt, lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh
vực giao thông vận tải thủy về những khó khăn, vướng mắc để xử lý theo thẩm
quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định. | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |
IX | Phối
hợp với các bộ, ngành có liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
hoạt động vận tải thủy nội địa, vận tải ven biển bằng phương tiện thủy nội
địa để kiểm soát tải trọng, thuyền viên, người lái phương tiện để đảm bảo an
toàn giao thông đường thủy nội địa. | Thanh tra Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Hằng năm |