BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 01 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế
này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ, trình tự xét, công nhận
sáng kiến cấp Bộ, Ngành và cấp Toàn quốc của công chức, viên chức và người lao
động ngành tài nguyên và môi trường để xét tặng các danh hiệu thi đua, hình
thức khen thưởng theo Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Quy chế
này áp dụng đối với các thành viên Hội đồng sáng kiến Bộ Tài nguyên và Môi
trường, cơ quan Thường trực giúp việc Hội đồng sáng kiến, các tổ chức và các cá
nhân có liên quan đến việc đề nghị, xét, công nhận sáng kiến thuộc ngành tài
nguyên và môi trường.
Điều 2. Sáng
kiến cấp Bộ, Ngành và cấp Toàn quốc trong hoạt động của ngành tài nguyên và môi
trường
1. Các
trường hợp chung
1.1. Sáng
kiến trong hoạt động của ngành tài nguyên và môi trường (sau đây gọi là sáng
kiến) là các giải pháp quản lý, kỹ thuật, tác nghiệp hoặc ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật (gọi chung là giải pháp) có tính mới trong phạm vi xem xét (ngành tài
nguyên và môi trường hoặc toàn quốc) đã được áp dụng hoặc áp dụng thử và có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực, được tổ chức công nhận theo quy định.
Sáng kiến
cấp Toàn quốc là các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp
trước đó, được áp dụng trong hoạt động về tài nguyên và môi trường, có khả năng
mang lại lợi ích thiết thực trên phạm vi toàn quốc.
Sáng kiến
cấp Bộ, Ngành là các giải pháp mới được tạo ra hoặc cải tiến các giải pháp
trước đó, được áp dụng trong hoạt động về tài nguyên và môi trường, có khả năng
mang lại lợi ích thiết thực trong phạm vi ngành tài nguyên và môi trường.
1.2. Một
giải pháp được coi là có tính mới trong phạm vi xem xét nếu tính đến trước ngày
nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, hoặc ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng
lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn), trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng
đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Không
trùng với nội dung của giải pháp trong đơn đăng ký sáng kiến nộp trước;
b) Chưa bị
bộc lộ công khai trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ
vào đó có thể thực hiện ngay được;
c) Không
trùng với giải pháp của người khác đã được áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa
vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị các điều kiện để áp dụng, phổ
biến;
d) Chưa được
quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
1.3. Một
giải pháp được coi là có khả năng mang lại lợi ích thiết thực nếu việc áp dụng
giải pháp đó có khả năng mang lại hiệu quả kinh tế (ví dụ nâng cao năng suất
lao động, giảm chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng
cao hiệu quả kỹ thuật), hoặc lợi ích xã hội (ví dụ nâng cao điều kiện an toàn
lao động, cải thiện điều kiện sống, làm việc, bảo vệ môi trường, sức khỏe con
người).
2. Một số
trường hợp cụ thể sau đây được xem xét để công nhận sáng kiến cấp Bộ, Ngành
hoặc sáng kiến cấp Toàn quốc (tùy theo mức độ, khả năng mang lại lợi ích và
hiệu quả):
a) Những
công trình, tác phẩm, sản phẩm đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp bằng bảo hộ hoặc
được tặng các Giải thưởng về khoa học và công nghệ cấp Bộ hoặc tương đương trở
lên;
b) Ý kiến
chỉ đạo có phạm vi ảnh hưởng lớn của Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo các đơn vị trực
thuộc Bộ;
c) Chủ trì,
hoặc thành viên có nhiều đóng góp trong: (i) xây dựng một văn bản quy phạm pháp
luật đã được ban hành; (ii) xây dựng một văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đã được ban hành; (iii) xây dựng một đề án hoặc một dự án đã được phê duyệt;
d) Tác giả
hoặc đồng tác giả thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ trở lên đã
nghiệm thu mức đạt trở lên, có khả năng mang lại lợi ích và hiệu quả thiết
thực;
đ) Tác giả
hoặc đồng tác giả một cuốn sách, một bài báo liên quan đến các lĩnh vực thuộc
ngành tài nguyên và môi trường có phạm vi ảnh hưởng trong toàn ngành hoặc toàn
quốc, có khả năng mang lại lợi ích và hiệu quả thiết thực;
e) Tác giả
hoặc đồng tác giả sản phẩm ứng dụng công nghệ mang lại hiệu quả trên thực tế có
phạm vi ảnh hưởng trong toàn ngành hoặc toàn quốc, có khả năng mang lại lợi ích
và hiệu quả thiết thực.
Điều 3. Điều
kiện và tiêu chí xét, công nhận sáng kiến
1. Sáng kiến
được công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
a) Có tính
mới trong phạm vi xem xét;
b) Có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực.
2. Điều kiện
công nhận sáng kiến:
a) Không
thuộc các trường hợp bị loại trừ sau:
- Giải pháp
mà việc công bố, áp dụng giải pháp trái với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã
hội;
- Giải pháp
là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật
tính đến thời điểm xét công nhận sáng kiến.
b)
Hội đồng sáng kiến đánh giá đạt số điểm bình quân từ 70 điểm trở lên trên tổng
số thang điểm 100.
Chương II
HỒ SƠ, THỦ
TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 4. Hồ
sơ, thủ tục đề nghị xét và công nhận sáng kiến
Hồ sơ đề
nghị xét và công nhận sáng kiến nộp về Thường trực giúp việc Hội đồng sáng kiến
Bộ- Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền, gồm:
1. Tờ trình
đề nghị của đơn vị kèm theo biên bản họp của đơn vị;
2. Đơn đề
nghị công nhận sáng kiến (Mẫu số 01);
3. Báo cáo
mô tả sáng kiến (Mẫu số 02);
4. Các tài
liệu khác liên quan để chứng minh.
Điều 5.
Trình tự xét, công nhận sáng kiến cấp bộ và cấp toàn quốc
Bước 1. Thẩm
định hồ sơ, tổng hợp danh sách đề nghị xét, công nhận sáng kiến
Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đề nghị xét và công nhận sáng kiến, Thường trực giúp việc Hội đồng
sáng kiến Bộ rà soát, thẩm định và cho ý kiến, tổng hợp danh sách đề nghị xét,
công nhận sáng kiến để báo cáo Hội đồng sáng kiến Bộ với các nội dung: họ và
tên tác giả sáng kiến, chức vụ, nơi công tác, tên sáng kiến, mô tả sáng kiến,
lợi ích mang lại từ việc áp dụng sáng kiến, các tài liệu chứng minh (nếu có).
Bước 2. Hội
đồng xét, đánh giá chấm điểm
Căn cứ điều
kiện và tiêu chuẩn xét, công nhận sáng kiến, Hội đồng sáng kiến Bộ xem xét, cho
ý kiến, đánh giá chấm điểm cho từng sáng kiến (Phiếu chấm điểm theo Mẫu 03).
Bước 3. Tổng
hợp điểm, công khai lấy ý kiến rộng rãi
Thường trực
Hội đồng sáng kiến Bộ tổng hợp các Phiếu chấm điểm của các thành viên, báo cáo
kết quả và xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng sáng kiến Bộ để công khai lấy ý kiến
rộng rãi trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường các sáng kiến đạt
số điểm bình quân từ 70 điểm trở lên. Thời gian công khai trên cổng thông tin
điện tử là 10 ngày làm việc.
Bước 4. Báo
cáo kết quả công khai lấy ý kiến rộng rãi, trình công nhận sáng kiến
Sau khi kết
thúc thời gian công khai lấy ý kiến rộng rãi trên Cổng thông tin điện tử Bộ,
Thường trực Hội đồng sáng kiến Bộ báo cáo kết quả cho Chủ tịch Hội đồng sáng
kiến Bộ và hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng xem xét, ban hành quyết định công
nhận sáng kiến (Mẫu 04).
Điều 6.
Thang điểm xét, đánh giá sáng kiến
STT | Tiêu chí | Mức điểm tối đa |
1 | Tính mới
(điểm tối đa: 50 điểm) (chỉ chọn
01 (một) trong 05 (năm) mức bên dưới để đánh giá chấm
điểm) | |
1.1 | Hoàn toàn
mới, lần đầu tiên được áp dụng | 50 |
1.2 | Có cải
tiến so với giải pháp trước đây với mức độ khá | 30 |
1.3 | Có cải
tiến so với giải pháp trước đây với mức độ trung bình | 20 |
1.4 | Có cải
tiến so với giải pháp trước đây với mức độ ít hơn trung bình | 10 |
1.5 | Không có
yếu tố mới hoặc sao chép từ các giải pháp đã có trước đây | 0 |
2 | Có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực (điểm tối đa: 50 điểm) (chỉ chọn
01 (một) trong 04 (bốn) mức bên dưới để đánh giá chấm
điểm) | |
2.1 | Đã áp
dụng, mang lại lợi ích thiết thực | 50 |
2.2 | Đã áp dụng
thử, mang lại lợi ích thiết thực | 30 |
2.3 | Có khả
năng áp dụng và mang lại lợi ích thiết thực | 20 |
2.4 | Không có
khả năng áp dụng và mang lại lợi ích | 0 |
Chương III
TRÁCH NHIỆM
VÀ NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
Điều 7.
Trách nhiệm của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở
1. Thủ
trưởng các đơn vị căn cứ đặc điểm tình hình của cơ quan, đơn vị thành lập và
ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở theo quy định tại
Điều 31, Thông tư số 21/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Hội đồng
sáng kiến cấp cơ sở có trách nhiệm xem xét, đánh giá phạm vi ảnh hưởng và mức
độ hiệu quả của các sáng kiến cấp bộ và cấp toàn quốc trước khi trình Bộ trưởng
(qua Thường trực giúp việc Hội đồng sáng kiến cấp Bộ) xem xét, công nhận sáng
kiến cấp Bộ, Ngành hoặc sáng kiến cấp Toàn quốc.
Điều 8.
Trách nhiệm của Hội đồng sáng kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường
Hội đồng
sáng kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ tham mưu giúp Bộ trưởng xem
xét, đánh giá khách quan, trung thực mức độ, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến và
đề nghị Bộ trưởng quyết định công nhận các sáng kiến cấp Bộ, Ngành hoặc sáng
kiến cấp Toàn quốc cho các cá nhân thuộc ngành tài nguyên và môi trường làm cơ
sở đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy
định.
1. Chủ tịch
Hội đồng
- Tổ chức,
chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội đồng;
- Quyết định
triệu tập, chủ trì và kết luận các cuộc họp của Hội đồng.
2. Các Phó
Chủ tịch Hội đồng
- Có trách
nhiệm chủ trì, kết luận phiên họp Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền;
- Thay mặt
Chủ tịch Hội đồng ký Thông báo và các văn bản liên quan đến việc xét, đề nghị
công nhận sáng kiến cấp Bộ, Ngành hoặc sáng kiến cấp Toàn quốc.
3. Các Thành
viên Hội đồng
- Tham dự
đầy đủ các cuộc họp Hội đồng. Trường hợp không tham dự các cuộc họp Hội đồng,
phải báo cáo và được Chủ tịch Hội đồng đồng ý;
- Tham gia ý
kiến nhận xét, đánh giá và chấm điểm các sáng kiến.
4. Thư ký
Hội đồng
- Tổng hợp,
ghi biên bản các phiên họp của Hội đồng.
Điều 9.
Trách nhiệm cơ quan Thường trực giúp việc Hội đồng sáng kiến Bộ Tài nguyên và
Môi trường
Cơ quan
Thường trực giúp việc Hội đồng (Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) chịu
sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tiếp
nhận, phân loại, tổng hợp, rà soát và thẩm định hồ sơ;
2. Đề xuất
lịch họp và chuẩn bị các tài liệu liên quan;
3. Đôn đốc,
hướng dẫn việc lập và hoàn thiện hồ sơ, giúp việc cho Hội đồng trong suốt quá
trình xét, đề nghị công nhận sáng kiến.
Điều 10.
Nguyên tắc và phương thức hoạt động của Hội đồng sáng kiến Bộ Tài nguyên và Môi
trường
1. Hội đồng
sáng kiến Bộ Tài nguyên và Môi trường làm việc theo chế độ tập thể;
2. Các kỳ
họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên mới được coi là hợp lệ;
3. Khi cần
thiết Hội đồng có thể mời các chuyên gia có trình độ chuyên môn về lĩnh vực
liên quan đến nội dung của các sáng kiến tham dự cuộc họp Hội đồng;
4.
Tại các phiên họp, Hội đồng xem xét, đánh giá các sáng kiến bằng phương thức
chấm điểm. Các sáng kiến được đề nghị công nhận khi đạt điểm bình quân của
thành viên Hội đồng từ 70 điểm trở lên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 11. Tổ
chức thực hiện
1. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các đơn vị,
cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và
Tuyên truyền) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho
phù hợp./.
Mẫu số 02:
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ …….. ------- Số: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
BÁO CÁO MÔ
TẢ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng
kiến: ......................................................................................
2. Lĩnh vực
áp dụng sáng kiến: (VD: cải cách hành chính, quản lý đất đai, bảo vệ môi trường
..
..................................................................................................................................................
3. Mô tả bản
chất của sáng kiến:
3.1. Tình
trạng giải pháp đã biết(Nêu hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân tích
ưu nhược điểm của giải pháp cũ để cho thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải
pháp mới nhằm khắc phục nhược điểm của giải pháp cũ):
.......................................................................................................................................................
3.2. Nội
dung giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:
- Mục đích
của giải pháp: (Nêu vấn đề cần giải quyết).
.......................................................................................................................................................
- Nội dung giải
pháp (Chỉ ra tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp
cũ; nêu cách thức thực hiện, các bước thực hiện của giải pháp mới một cách cụ
thể, rõ ràng cũng như các điều kiện cần thiết để áp dụng giải pháp):
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3.3. Khả
năng áp dụng của giải pháp(Nêu rõ ràng cụ thể khả năng áp dụng
vào thực tế của giải pháp mới, có thể áp dụng cho những đối tượng, cơ quan, tổ
chức nào)
................................................................................................................................................
3.4. Hiệu
quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp(Nêu hiệu
quả, lợi ích cụ thể (hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường… tính toán số tiền
làm lợi, phương pháp tính) đã thu, hoặc dự kiến thu được theo ý kiến của tổ
chức, cá nhân đã được áp dụng sáng kiến (nếu có); và theo ý kiến của tác giả
sáng kiến)
.................................................................................................................................................
3.5. Các
thông tin cần được bảo mật(nếu có yêu cầu bảo mật, VD: Quy
trình, bản vẽ thiết kế…)
.......................................................................................................................................................
3.6. Các
điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến (trình độ
chuyên môn, cơ sở vật chất,…)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3.7. Tài
liệu kèm: bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm... (nếu
có).
.......................................................................................................................................................
4. Cam kết
không sao chép hoặc vi phạm bản quyền
.......................................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị (Ghi rõ chức vụ và đóng dấu) | Tác giả (hoặc đồng tác giả, trưởng nhóm) (Ký ghi rõ họ tên) |