TT | Nội dung công việc | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | |
A. | LỘ TRÌNH NGẮN HẠN | |
I | TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ | | | | | |
1 | Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung
các quy trình quản lý thuế hiện hành để đáp ứng quản lý đối với TMĐT; Nghiên
cứu, xây dựng các tài liệu hướng dẫn về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế
cho nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam. | - Quy trình (Quy trình đăng ký
thuế, Quy trình kê khai kế toán thuế, Quy trình thanh tra, kiểm tra và các
Quy trình có liên quan) sửa đổi, bổ sung khi chưa đáp ứng yêu cầu quản lý thuế, ban hành
kèm theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. | Trước tháng 12/2022 | Tổng cục Thuế | - | |
- Tài liệu hướng dẫn về đăng ký
thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho nhà cung cấp ở nước ngoài. | Trước 01/01/2022 | |
2 | Tăng cường công tác tuyên truyền về chính sách thuế, quản lý
thuế đối với hoạt động TMĐT | |
2.1 | Tuyên truyền qua các phương
tiện thông tin đại chúng bằng nhiều hình thức đa dạng, phù hợp. | Các bài báo, chương trình phổ
biến pháp luật thuế, tham gia các chương trình truyền hình liên quan đến
TMĐT,... | 2021-2023 | Tổng cục Thuế | Văn phòng BTC | |
2.2 | Tổ chức cuộc thi viết về thuế
đối với TMĐT. | Công bố kết quả và trao giải
cuộc thi. | Trong năm 2022 | Tổng cục Thuế | Văn phòng BTC | |
3 | Thực hiện thanh tra, kiểm tra
theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT | |
3.1 | Thanh tra, kiểm tra theo chuyên
đề tại Hà Nội và Hồ Chí Minh đối với hoạt động TMĐT trong nước. | Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm
tra, đối chiếu thông tin theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT trong nước. | Đến tháng 12/2023 | Tổng cục Thuế | Thanh tra BTC | |
3.2 | Kiểm tra đối chiếu thông tin
theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT xuyên biên giới. | Báo cáo kết quả kiểm tra đối chiếu thông tin theo chuyên đề đối với hoạt động TMĐT
xuyên biên giới. | Đến tháng 12/2023 | Tổng cục Thuế | Thanh tra BTC | |
3.3 | Chỉ đạo và hướng dẫn các Cục
Thuế địa phương xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm để áp dụng
trên toàn quốc đối với hoạt động TMĐT. | Báo cáo kết quả trên toàn quốc
đối với hoạt động TMĐT. | Đến tháng 12/2023 | Tổng cục Thuế | Thanh tra BTC | |
4 | Tăng cường công tác đào tạo: | |
4.1 | Xây dựng chương trình đào tạo
bồi dưỡng cán bộ thuế đối với lĩnh vực TMĐT để áp dụng cho việc đào tạo toàn
ngành từ năm 2023. | Các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ ngành thuế về hoạt động
TMĐT. | Trước tháng 6/2023 | Tổng cục Thuế | Trường Bồi dưỡng cán bộ
tài chính | |
4.2 | Xây dựng tài liệu đào tạo: - Chính sách thuế, quản lý thuế
đối với TMĐT tại Việt Nam. - Kỹ năng khai thác, tìm kiếm,
thu thập thông tin từ nhiều nguồn để phục vụ cho công tác quản lý thuế đối
với hoạt động thương mại điện tử. - Kỹ năng thanh tra, kiểm tra
đối với hoạt động TMĐT. | Tài liệu đào tạo | Trước tháng 6/2023 | Tổng cục Thuế | Trường Bồi dưỡng cán bộ
tài chính | |
II | PHỐI HỢP VỚI CÁC BỘ, NGÀNH,
HIỆP HỘI, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN | |
1 | Xây dựng chương trình làm việc
với Bộ Công An, Ngân hàng Nhà nước. | |
1.1 | Trình Bộ tài liệu làm việc trực
tiếp với Bộ Công An về công tác quản lý thuế đối với hoạt
động TMĐT. | Tài liệu làm việc với Bộ Công
An. | Trong tháng 11/2021 | Tổng cục Thuế | Văn phòng BTC | |
1.2 | Trình Bộ ban hành công văn gửi Ngân hàng nhà nước đề nghị phối hợp với Bộ Tài chính
(TCT) trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. | Dự thảo văn bản gửi Ngân hàng nhà nước đề xuất các nội dung
kiến nghị Ngân hàng nhà nước phối hợp trong công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT. | |
2 | Triển khai các biện pháp phối
hợp với các Bộ, Ngành, tổ chức có liên quan: | | 2021-2023 | | Văn phòng BTC | |
- Bộ Công Thương. | Thỏa thuận phối hợp. | Tổng cục Hải quan | |
- Bộ Thông tin và Truyền thông. | Thỏa thuận phối hợp. | Tổng cục Thuế | |
- Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng
thương mại. | Tài liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp. | Tổng cục Thuế | |
- Bộ Công an. | Tài liệu làm việc hoặc văn bản phối hợp. | |
- Hiệp hội TMĐT, tổ chức có
liên quan. | Văn bản phối hợp. | |
3 | Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về các giải pháp triển khai công tác quản lý thuế đối với TMĐT và đề xuất cơ chế phối hợp giữa
cơ quan thuế với các Bộ/ngành có liên quan | Văn bản báo cáo Thủ tướng về
công tác triển khai quản lý thuế đối với TMĐT và đề xuất cơ chế phối hợp giữa
các Bộ, ngành. | Trong tháng 12/2021 | Tổng cục Thuế | Văn phòng BTC | |
III | HIỆN ĐẠI HÓA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI TMĐT | |
1 | Xây dựng Cổng thông tin điện tử thuộc Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài
không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam thực hiện đăng ký thuế, kê
khai thuế, nộp thuế tại Việt Nam. | Cổng thông tin điện tử thuộc
Tổng cục Thuế để các nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố
định tại Việt Nam thực hiện đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế tại Việt
Nam. | Trước 01/01/2022 | Tổng cục Thuế | Cục Tin học và thống kê
tài chính - BTC | |
2 | Xây dựng giải pháp kỹ thuật, hạ tầng CNTT để kết nối, lưu trữ thông
tin từ Sàn giao dịch TMĐT đến Cơ quan thuế theo quy định của pháp luật, thông
tin từ các cơ quan nhà nước có chức năng quản
lý đối với hoạt động TMĐT. | Giải pháp ứng dụng để kết nối và hệ thống lưu trữ thông tin. | Trước tháng 12/2022 | Tổng cục Thuế | Cục Tin học và thống kê
tài chính - BTC | |
3 | Ứng dụng các phần mềm
công nghệ thông tin để thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu về hoạt động
TMĐT, kinh doanh trên nền tảng số và kinh doanh xuyên biên giới phục vụ công
tác quản lý thuế. | Phần mềm công nghệ thông tin để
thu thập, phân tích thông tin, dữ liệu. | Trước tháng 12/2022 | Tổng cục Thuế | Cục Tin học và thống kê
tài chính - BTC | |
IV | XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ
RỦI RO ĐỐI VỚI TMĐT | |
1 | Xây dựng CSDL về tổ chức, cá
nhân có hoạt động TMĐT để phục vụ công tác quản lý thuế từ các nguồn thông
tin: (1) CSDL của ngành thuế, kết quả thanh tra, kiểm tra; (2) từ bên thứ 3
cung cấp (bao gồm thông tin từ các cơ quan nhà nước có liên quan) theo yêu
cầu nghiệp vụ. | CSDL về tổ chức, cá nhân có
hoạt động TMĐT. | Trước tháng 12/2022 | Tổng cục Thuế | - | |
2 | Khai thác, phân tích CSDL áp
dụng rủi ro về tổ chức, cá nhân có hoạt động TMĐT trong đó có sử dụng phương
pháp học máy - áp dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để xử lý dữ liệu, đưa ra các cảnh báo đối với trường
hợp vượt ngưỡng rủi ro; Tổng cục Thuế có văn bản
chỉ đạo toàn ngành đối với hoạt động TMĐT; phân cấp khai thác, chia sẻ dữ
liệu với các cơ quan thuế cấp dưới. | Văn bản chỉ đạo toàn ngành về
áp dụng quản lý rủi ro đối với TMĐT | Trước tháng 6/2023 | Tổng cục Thuế | - | |
V | XÚC TIẾN HỢP TÁC QUỐC TẾ | |
1 | Thông qua việc đào tạo kỹ năng
và nhận diện các trường hợp rủi ro có thể khai thác thông tin từ cơ quan thuế
nước ngoài, tăng cường trao đổi thông tin thuế với cơ quan thuế các nước, hợp
tác chống gian lận thuế quốc tế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số
xuyên biên giới. | Thông tin trao đổi về quản lý
thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số của các nước để hợp tác
chống gian lận thuế quốc tế. | Trong năm 2022 | Tổng cục Thuế | Vụ Hợp tác quốc tế -
BTC | |
2 | Xây dựng và trình Chính phủ về
chủ trương tham gia đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về phân bố lợi nhuận
đối với hoạt động kinh doanh kỹ thuật số | Tờ trình Chính phủ về việc chủ trương tham gia đàm phán, ký kết Hiệp định đa phương về
phân bố lợi nhuận đối với hoạt động kinh doanh kỹ thuật số | Trong năm 2022 | Tổng cục Thuế | Vụ Hợp tác quốc tế -
BTC | |
3 | Xây dựng chương trình hợp tác
quốc tế, trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế quốc tế (đặc biệt thanh tra, kiểm tra thuế) đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật
số xuyên biên giới. | Chương trình hợp tác quốc tế,
trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế quốc tế đối
với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số. | Trong năm 2022 | Tổng cục Thuế | Vụ Hợp tác quốc tế -
BTC | |
4 | Xúc tiến đàm phán các hiệp định
song phương hoặc đa phương về thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật
số xuyên biên giới. | Hiệp định song phương hoặc đa
phương về thuế đối với hoạt động TMĐT và dịch vụ kỹ thuật số. | Từ năm 2023 | Tổng cục Thuế | Vụ Hợp tác quốc tế -
BTC | |
VI | HOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ THUẾ | |
| Nghiên cứu bổ sung chức năng
nhiệm vụ của một số Vụ, đơn vị thuộc Tổng
cục thuế nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý
thuế đối với hoạt động TMĐT. | Quyết định về chức năng, nhiệm
vụ của các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục thuế. | Trong tháng 10/2021 | Vụ TCCB-BTC | Tổng cục Thuế | |
B. | LỘ TRÌNH DÀI HẠN | |
I | HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT | |
1 | Nghiên cứu xây dựng chính sách
thuế áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên
giới (DST- Digital service Tax) trong điều kiện bị điều chỉnh bởi hiệp định
tránh đánh thuế hai lần Theo kinh nghiệm một số nước,
ngoài thuế GTGT các quốc gia có thể ban hành một quy định thuế riêng áp dụng
đối với dịch vụ số xuyên biên giới (DST- Digital service Tax), như: Ấn độ đã
áp dụng 2%, một số nước thuộc liên minh Châu Âu đang đề xuất ban hành luật từ
1,5% đến 7,5%. Với quy định thuế
riêng này sẽ được xây dựng phù hợp với những nội dung mới sẽ được bổ sung,
sửa đổi tại các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Theo khuyến cáo thì mức
thuế (DST- Digital service Tax) nên được xây dựng tương ứng với tỷ lệ điều
chỉnh thuế nếu tham gia các hiệp định song phương và đa phương trong tương
lai. | Đề xuất xây dựng chính sách
thuế đối với dịch vụ số xuyên biên giới. | Trước 2024 | Tổng cục Thuế | Vụ Chính sách thuế -
BTC; Vụ Pháp chế - BTC | |
2 | Sửa đổi, bổ sung quy định pháp
luật thuế hiện hành (trong trường hợp chưa nghiên cứu xây dựng chính sách
thuế áp dụng đối với dịch vụ số xuyên biên giới) đảm bảo mức động
viên hợp lý theo xu hướng quốc tế và khu vực | |
2.1 | Luật Thuế TNDN: - Quy định mức thuế suất tính
trên doanh thu đối với hoạt động TMĐT của nhà cung cấp nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam.
Mức thuế suất đảm bảo phù hợp với xu hướng của các nước trong khu vực và
thông lệ quốc tế nhằm đơn giản, hiệu quả trong việc thu thuế. - Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Luật thuế TNDN. | Trước 2024 | Vụ Chính sách thuế -
BTC | Vụ Pháp chế - BTC; Tổng
cục Thuế | |
2.2 | Luật Quản lý thuế: - Quy định trách nhiệm khấu trừ,
khai thuế, nộp thuế đối với chủ sở
hữu
sàn giao dịch TMĐT thực hiện khấu trừ thuế đối với CNKD thông qua sàn giao
dịch TMĐT. - Quy định các NCC nước ngoài
không cócơ sở kinh doanh cố định tại Việt Nam trước khi trả tiền cho cá nhân Việt Nam (dòng tiền vào VN) thì thực
hiện khấu trừ, khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của ngành thuế. Hiện nay đã có quy
định NCC nước ngoài không có cơ sở kinh doanh cố định tại VN cung cấp hàng hóa dịch vụ cho tổ chức, cá nhân trong nước (dòng tiền
ra) khai thuế, nộp thuế điện tử trực tiếp tại Cổng thông tin điện tử của TCT. - Quy định các ngân hàng thương
mại, trung gian thanh toán căn cứ khoản tiền được trả từ nước ngoài thông qua
tài khoản của cá nhân để khấu trừ, khai thay, nộp thay cho cá nhân trong nước
khi nhận tiền từ kinh doanh được trả từ nước ngoài. - Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Luật Quản lý thuế. | Trước 2024 | Tổng cục Thuế | Các Vụ/đơn vị có liên
quan | |
3 | Sửa đổi, bổ sung quy định pháp
luật chuyên ngành liên quan | |
3.1 | Các văn bản Luật chuyên ngành
có liên quan: | |
3.1.1 | - Phối hợp với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam để đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật các tổ chức tín dụng
theo hướng: + Quy định các NHTM, trung gian
thanh toán phải trao đổi, kết nối
thông tin các giao dịch thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch
TMĐT, hoạt động TMĐT xuyên biên giới với cơ quan thuế theo hình thức điện tử
đảm bảo bảo mật thông tin. + Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật
các tổ chức tín dụng. | | Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính - BTC | Vụ Pháp chế - BTC; Tổng
cục Thuế | |
3.1.2 | - Phối hợp với Bộ Công an để đề
xuất sửa đổi, bổ sung Luật An ninh mạng theo hướng: + Quy định các NHTM, trung gian
thanh toán phải trao đổi, kết nối thông tin các giao dịch thanh toán mua bán
hàng hóa trên các sàn giao dịch TMĐT, hoạt động TMĐT xuyên biên giới với cơ
quan thuế theo hình thức điện tử đảm bảo bảo mật thông tin. + Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật
An ninh mạng. | | Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính - BTC | Vụ tài chính Quốc
phòng, an ninh, đặc biệt- BTC; Vụ Pháp chế - BTC; Tổng cục Thuế | |
3.2 | Các Nghị định hướng dẫn Luật
chuyên ngành có liên quan: | |
3.2.1 | Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam để đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 117/2018/NĐ-CP về việc
giữ bí mật, cung cấp thông tin khách hàng của các tổ chức tín dụng theo
hướng: - Đề xuất quy định các trung
gian thanh toán phải trao đổi, kết nối
thông tin các giao dịch thanh toán mua bán hàng hóa trên các sàn giao dịch
TMĐT với cơ quan thuế theo hình thức điện tử. - Đề xuất quy định các thông
tin trao đổi, phương thức trao đổi, kết nối thông tin đảm bảo bảo mật thông
tin. - Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định
117/2018/NĐ-CP. | | Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính - BTC | Vụ Pháp chế - BTC; Tổng
cục Thuế | |
3.2.2 | Phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông để đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 72/2013/NĐ-CP về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ mạng internet và thông tin trên mạng và
Nghị định số 49/2017/NĐ-CP của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến
điện theo hướng: - Đề xuất sửa đổi, bổ sung quy
định về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật thuế đối với chủ thể cung cấp dịch vụ viễn thông, quảng cáo trên mạng; quy
định trách nhiệm của các tổ chức cung cấp dịch vụ viễn thông trong việc kết
nối thông tin với cơ quan thuế để định danh các cá nhân, tổ chức thông qua số
điện thoại. Thông qua Bộ Thông tin và Truyền thông để xử lý các trường hợp
chủ thể vi phạm pháp luật thuế và thực hiện tạm dừng, thu hồi cấp phép hoạt
động trên môi trường viễn thông, mạng và nền tảng số - Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP và Nghị định 49/2017/NĐ-CP | | Tổng cục Thuế | Vụ Pháp chế - BTC | |
3.2.3 | Phối hợp với Bộ Công Thương để
đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 52/2013/NĐ-CP và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP về thương mại
điện tử theo hướng: - Đề nghị nghiên cứu, bổ sung
cơ sở pháp lý tại các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh
TMĐT để đảm bảo: (i) quy định các doanh nghiệp là chủ sở hữu Sàn giao dịch
TMĐT phải có trách nhiệm kết nối, cung cấp thông tin theo hình thức điện tử với
cơ quan thuế để phục vụ công tác quản lý thuế; (ii) việc đăng ký hoạt động
kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên các Sàn giao dịch TMĐT bắt buộc phải
có thông tin Mã số thuế và giấy phép đăng ký kinh doanh; (iii) các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên các sàn
TMĐT phải có trách nhiệm cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế để
phục vụ công tác quản lý thuế - Sửa đổi, bổ sung nội dung
khác nếu cần thiết. | Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 52/2013/NĐ-CP và Nghị định số 85/2021/NĐ-CP. | | Tổng cục Thuế | Vụ Pháp chế - BTC | |
3.3 | Xây dựng cơ sở pháp lý về tiền
ảo | |
| Phối hợp với Bộ Tư pháp, NHNN
để xây dựng cơ sở pháp lý cho việc quản
lý tiền ảo phù hợp thông lệ quốc tế để tránh những vấn đề về trốn thuế, rửa
tiền thuế. | Đề xuất hoàn thiện cơ sở pháp lý
cho việc quản lý đối với tiền ảo. | | Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước - BTC | Vụ Pháp chế - BTC; Tổng
cục Thuế | |
II | HOÀN THIỆN TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN
LÝ THUẾ | |
1 | Xây dựng Đề án bổ sung chức
năng điều tra cho Tổng cục Thuế | |
1.1 | Đề xuất sửa pháp luật liên quan
(Luật Quản lý thuế, Luật Tổ chức các cơ
quan điều tra, Luật tố tụng hình sự ...) trong đó cho phép Tổng cục thuế có
chức năng điều tra. Trên cơ sở đó Vụ TCCB - BTC chủ trì trình dự thảo Quyết định chức năng, nhiệm vụ của Tổng cục Thuế. | Đề án bổ sung chức năng điều
tra cho Tổng cục Thuế. | Trước 2025 | Tổng cục Thuế | Vụ tổ chức cán bộ -
BTC; Vụ Pháp chế - BTC | |
1.2 | Xây dựng kế hoạch triển khai,
lộ trình đào tạo lực lượng, triển khai thực hiện từ
2025. | Quyết định bổ sung chức năng điều tra cho Tổng cục Thuế. | Tổng cục Thuế | - | |
C | BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN | |
1 | Xây dựng dự toán kinh phí thực
hiện Đề án | Tờ trình Bộ về dự toán kinh phí
thực hiện Đề án. | Đến tháng 12/2021 | Cục Kế hoạch Tài chính
- BTC | Tổng cục Thuế | |
2 | Quyết toán kinh phí thực hiện
Đề án | Tờ trình Bộ về quyết toán triển
khai đề án. | Trước tháng 4/2024 | Cục Kế hoạch Tài chính
- BTC | Tổng cục Thuế | |