Quyết định 1987/QĐ-BYT năm 2024 về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
11-07-2024
11-07-2024
- Trang chủ
- Văn bản
- 1987/QĐ-BYT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Y tế Số: 1987/QĐ-BYT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
Quyết định
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ban hành ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Căn cứ Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025".
Điều 2. Trên cơ sở kế hoạch này, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng các Cục: Y tế dự phòng; Quản lý Dược; Quản lý Khám, chữa bệnh; Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính; Viện trưởng các Viện: Vệ sinh dịch tễ/Pasteur, Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- TT. KSBT các tỉnh, thành phố;
- Công ty: IVAC, POLYVAC, VABIOTECH;
- Lưu: VT, DP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Liên Hương
TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ Y tế)
Ngày 10/6/2024, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 1596/QĐ-BYT về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Căn cứ Quyết định này, các địa phương, đơn vị đã chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai hoạt động Tiêm chủng mở rộng năm 2024.
Ngày 13/6/2024, Bộ Y tế ban hành Thông tư số 10/2024/TT-BYT ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng và phạm vi phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc thay thế Thông tư số 38/2017/TT-BYT ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế, trong đó bổ sung bệnh tiêu chảy do vi rút Rota là một trong những bệnh cần sử dụng vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng (TCMR) theo đúng Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030. Đồng thời, Thông tư cũng đã quy định thêm các mũi tiêm bổ sung đối với bệnh Bạch hầu, Uốn ván và Bại liệt để tăng cường miễn dịch cho trẻ theo tình hình dịch bệnh tại Việt Nam cũng như khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới. Như vậy, hiện tại Chương trình TCMR đang triển khai tiêm chủng vắc xin để phòng 11 bệnh truyền nhiễm phổ biến, nguy hiểm bao gồm: Viêm gan B, Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, Bại Hệt, Bệnh do Haemophilus influenzae týp b, Sởi, Viêm não Nhật Bản B, Rubella, Tiêu chảy do vi rút Rota.
Thực hiện chủ trương của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Chính phủ[1], để tiếp tục duy trì thành quả của công tác tiêm chủng, đảm bảo công tác tiêm chủng được triển khai hiệu quả, thống nhất trên toàn quốc, từng bước tăng số lượng vắc xin trong TCMR và có cơ sở đề xuất ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách thường xuyên của Bộ Y tế, Bộ Y tế ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2025.
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG 6 THÁNG NĂM 2024
1. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu
Bảng 1: Kết quả triển khai tiêm chủng 5 tháng đầu năm 2024
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu |
Kết quả thực hiện |
Nhận xét |
1 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 90% (37,5%) |
32,5% |
Chưa đạt |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Lao |
≥ 90% (37,5%) |
39,7% |
Đạt |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin DPT-VGB-Hib 3 |
≥ 90% (37,3%) |
36,8% |
Chưa đạt |
4 |
Tỷ lệ uống vắc xin Bại liệt (bOPV) lần 3 |
≥ 90% (37,5%) |
26,5% |
Chưa đạt |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin phòng Sởi |
≥ 90% (37,5%) |
39,6% |
Đạt |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) lần 2 |
≥ 90% (37,5%) |
27,1% |
Chưa đạt |
7 |
Tỷ lệ PNCT được tiêm đầy đủ vắc xin Uốn ván |
≥ 90% (37,5%) |
34,7% |
Chưa đạt |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (đủ 2 mũi) |
≥ 90% (37,5%) |
36,0% |
Chưa đạt |
9 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản (mũi 3) |
≥ 90% (37,5%) |
32,9% |
Chưa đạt |
10 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 95% (39,6%) |
39,3% |
Chưa đạt |
11 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 90% (37,5%) |
40,6% |
Đạt |
Trong 5 tháng đầu năm 2024, tỷ lệ tiêm chủng hầu hết các vắc xin trong Tiêm chủng mở rộng chưa đạt tiến độ, chỉ có vắc xin phòng Lao, vắc xin Sởi và vắc xin DPT đạt tiến độ theo kế hoạch.
2. Các hoạt động đã triển khai
2.1. Mua, tiếp nhận và cung ứng vắc xin
Tháng 4/2024, Bộ Y tế đã có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị cấp kinh phí thực hiện hoạt động TCMR năm 2024, trong đó có kinh phí mua vắc xin (bao gồm vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2023, tiêm cho đối tượng của năm 2024 và dự trữ trong 06 tháng năm 2025). Tháng 6/2024, Bộ Tài chính có Tờ trình Chính phủ về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 của Bộ Y tế để thực hiện hoạt động tiêm chủng mở rộng. Hiện tại, Văn phòng Chính phủ đang lấy ý kiến của thành viên Chính phủ về thông qua đề xuất của Bộ Tài chính và giao Bộ Tài chính tiếp thu ý kiến các Thành viên Chính phủ, hoàn thiện dự thảo Tờ trình của Chính phủ, thay mặt Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội theo quy định.
Như vậy, hiện tại Bộ Y tế chưa được giao dự toán mua vắc xin nên Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương chưa thể thực hiện mua các loại vắc xin năm 2024 theo số lượng đã được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định 1596/QĐ-BYT ngày 10/6/2024 về Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng năm 2024. Để kịp thời đáp ứng nhu cầu vắc xin trong thời gian tới, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đang tiến hành các thủ tục mua sắm, đấu thầu vắc xin Viêm gan B và vắc xin phòng Uốn ván để sử dụng trước mắt trong 3 tháng.
2.2. Các hoạt động khác
- Các tỉnh, thành đã được phân bổ vắc xin và tổ chức triển khai tiêm chủng bằng nguồn vắc xin được mua theo kế hoạch năm 2023 (mua gối đầu 6 tháng năm 2024) và vắc xin được viện trợ.
- Đối với hoạt động kiểm định vắc xin, Viện Kiểm định Quốc gia vắc xin và Sinh phẩm Y tế đã tổ chức các đoàn giám sát kiểm tra, giám sát hoạt động liên quan đến đảm bảo chất lượng vắc xin, sinh phẩm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm y tế huyện, Trạm y tế xã và một số cơ sở tiêm chủng dịch vụ trên địa bàn 16 tỉnh, thành phố.
- Tăng cường hệ thống dây chuyền lạnh: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương đã tiếp nhận hỗ trợ dây chuyền lạnh của UNICEF viện trợ và thực hiện phân bổ bao gồm 80 tủ lạnh TCW 4000AC cho tuyến tỉnh, huyện; 60 tủ lạnh TCW 80AC cho các bệnh viện công lập/Phòng khám đa khoa khu vực và 850 tủ lạnh HBC-80 cho tuyến xã.
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, tập huấn: 01 Hội thảo Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm duy trì thành quả Loại trừ uốn ván sơ sinh tại vùng nguy cơ cao.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG NĂM 2025
- Cung ứng đầy đủ vắc xin trong Chương trình TCMR.
- Duy trì thành quả và nâng cao hiệu quả công tác TCMR.
- Triển khai vắc xin mới trong TCMR (nếu có, theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế).
- Đạt tỷ lệ tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 2.
- Đạt chỉ tiêu giám sát bệnh có vắc xin phòng bệnh trong Chương trình TCMR theo chỉ tiêu tại Bảng 3.
Bảng 2: Chỉ tiêu tiêm chủng vắc xin TCMR năm 2025
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Tỷ lệ TCĐĐ các loại vắc xin cho trẻ em dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt uống, Sởi) |
≥ 90% |
2 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm gan B sơ sinh trong vòng 24 giờ |
≥ 90% |
3 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván 2 cho phụ nữ có thai |
≥ 90% |
4 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bại liệt (IPV) |
≥ 90% |
5 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản |
≥ 90% |
6 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Sởi - Rubella |
≥ 95% |
7 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
≥ 90% |
8 |
Tỷ lệ tiêm vắc xin Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi |
≥ 90% |
9 |
Tỷ lệ uống vắc xin Rota tại vùng triển khai[2] |
≥ 90% |
Bảng 3: Chỉ tiêu giám sát bệnh trong TCMR năm 2025
TT |
Chỉ tiêu |
Chỉ tiêu năm 2025 |
1 |
Không có vi rút bại liệt hoang dại |
0 trường hợp |
2 |
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại trừ UVSS |
100% huyện đạt |
3 |
Tỷ lệ mắc Sởi |
≤ 5/100.000 người |
4 |
Tỷ lệ mắc Bạch hầu |
≤ 0,1/100.000 người |
5 |
Tỷ lệ mắc Ho gà |
≤ 1/100.000 người |
6 |
Ca LMC được điều tra và lấy mẫu |
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi |
7 |
Ca nghi sởi/rubella được điều tra và lấy mẫu xét nghiệm |
≥ 2/100.000 dân trên phạm vi huyện |
8 |
Số ca chết sơ sinh được điều tra |
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống |
3. Phạm vi, thời gian triển khai
3.1. Phạm vi triển khai
Triển khai trên phạm vi toàn quốc tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3.2. Thời gian triển khai: Năm 2025
4. Đối tượng và số lượng vắc xin
4.1. Đối tượng (Chi tiết tại Phụ lục 1)
Căn cứ văn bản đăng ký của 63 tỉnh/thành phố, đối tượng thuộc Chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 như sau:
- Trẻ em dưới 01 tuổi: 1.352.419 trẻ
- Trẻ em 18 tháng tuổi: 1.261.528 trẻ
- Trẻ em 7 tuổi: 1.493.152 trẻ
- Phụ nữ có thai: 1.236.995 người
4.2. Số lượng vắc xin
Nhu cầu vắc xin trong chương trình Tiêm chủng mở rộng năm 2025 được ước tính trên cơ sở đăng ký nhu cầu của 63 tỉnh/thành phố (bao gồm số vắc xin để tiêm bù mũi cho những đối tượng thuộc Chương trình TCMR năm 2024 chưa được tiêm chủng đủ mũi, đối tượng của năm 2025 và dự trữ trong 06 tháng đầu năm 2026 theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 104/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng), số vắc xin mua năm 2024 dự kiến còn tồn tại thời điểm cuối năm 2024, chỉ tiêu tiêm chủng và hệ số sử dụng vắc xin với tổng số 33.029.000 liều, bao gồm 12 loại vắc xin (Viêm gan B sơ sinh, Lao, DPT-VGB-Hib, Bại liệt uống. Bại liệt tiêm, Sởi, Sởi – Rubella, Viêm não Nhật Bản, Uốn ván, Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều và Rota). (Xem Bảng 4 và Chi tiết tại Phụ lục 2)
Bảng 4. Nhu cầu vắc xin Tiêm chủng mở rộng năm 2025
TT |
Loại vắc xin |
Nhu cầu đề xuất của địa phương (tiêm bù đối tượng năm 2024, tiêm cho đối tượng năm 2025 và 6 tháng đầu năm 2026) (liều) |
Số tồn dự kiến thời điểm 31/12/2024 (liều) |
Tổng nhu cầu (liều) |
Tổng nhu cầu (liều) Làm tròn theo quy cách đóng gói |
(1) |
(2) |
(3)=(1)-(2) |
(3)* |
||
1 |
Viêm gan B sơ sinh |
1.937.274 |
654,628 |
1.282.646 |
1.282.700 |
2 |
Lao |
3.312.922 |
1.043.050 |
2.269.872 |
2.269.900 |
3 |
DPT-VGB-Hib |
4.691.659 |
1.378.552 |
3.313.107 |
3.313.200 |
4 |
Bại liệt uống (OPV) |
7.701.989 |
2.030.214 |
5.671.775 |
5.671.800 |
5 |
Bại liệt liêm (IPV) |
4.769.684 |
1.209.262 |
3.560.422 |
3.560.500 |
6 |
Sởi |
2.782.695 |
865.478 |
1.917.217 |
1.917.300 |
7 |
Sởi- rubella |
2.753.116 |
832.942 |
1.920.174 |
1.920.200 |
8 |
Viêm não Nhật Bản (liều 1 ml) |
3.755.778 |
1.107.670 |
2.648.108 |
2.648.200 |
9 |
Uốn ván |
5.398.173 |
1.501.810 |
3.896.363 |
3.896.400 |
10 |
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván (DPT) |
3.640.129 |
1.128.736 |
2.511.393 |
2.511.400 |
11 |
Rota |
2.582.521 |
659.387 |
1.923.134 |
1.923.200 |
12 |
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) |
2.600.872 |
486.730 |
2.114.142 |
2.114.200 |
Tổng |
45.926.812 |
12.898.459 |
33.028.353 |
33.029.000 |
5.1. Rà soát, xây dựng các quy định, hướng dẫn về công tác tiêm chủng
- Nội dung hoạt động: Rà soát và đề xuất sửa đổi Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng; xây dựng kế hoạch triển khai vắc xin mới trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế; Vụ Kế hoạch - Tài chính; Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ. Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (KSBT) các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.2. Mua vắc xin
- Nội dung hoạt động: Mua sắm vắc xin cho tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng bổ sung, tiêm bù, tiêm vét và triển khai vắc xin mới trong TCMR năm 2025. bao gồm 11 loại vắc xin: Viêm gan B sơ sinh, Lao, Bại liệt uống, Sởi, Sởi - Rubella, Viêm não Nhật Bản. Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván, Uốn ván - Bạch hầu giảm liều, Uốn ván, Rota và DPT-VGB-Hib (riêng vắc xin Bại liệt tiêm tiếp nhận viện trợ từ GAVI).
- Thời gian thực hiện: Năm 2025 (ngay sau khi kinh phí Trung ương cấp cho Bộ Y tế được Chính phủ, Bộ Tài chính phê duyệt)
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng đầu mối, phối hợp Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Vụ Kế hoạch - Tài chính; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; các nhà sản xuất, nhập khẩu vắc xin trong nước, nước ngoài và các đơn vị liên quan.
5.3. Kiểm định vắc xin
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc kiểm định vắc xin; kiểm tra, giám sát hậu kiểm vắc xin trong quá trình sử dụng tại các tuyến.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế
- Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Dược; Cục Y tế dự phòng; các Viện Vệ sinh dịch tễ. Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.4. Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển vắc xin
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận và bảo quản vắc xin sản xuất trong nước, vắc xin nhập khẩu tại kho quốc gia (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến kho khu vực miền Nam (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh), miền Trung (Viện Pasteur Nha Trang), Tây Nguyên (Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến Trung ương (Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương) và bảo quản vắc xin tại các kho của các Viện khu vực (Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh. Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên).
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin TCMR và vắc xin phòng COVID-19 bằng đường bộ sử dụng xe tải lạnh chuyên dụng từ các Viện khu vực giao đến kho của các tỉnh thuộc khu vực phụ trách; báo cáo tình hình cấp phát, sử dụng vắc xin về Cục Y tế dự phòng và Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur khu vực
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Tiếp nhận vắc xin từ tuyến khu vực và bảo quản vắc xin tại kho tuyến tỉnh.
+ Cấp phát, vận chuyển vắc xin đến các tuyến.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
5.5. Triển khai kế hoạch sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR đảm bảo tiêm chủng an toàn và đạt tiến độ
- Nội dung hoạt động: Tổ chức tiêm chủng các vắc xin trong TCMR đạt chỉ tiêu và an toàn, hiệu quả; tổ chức tiêm chủng vắc xin Viêm gan B sơ sinh tại các bệnh viện, trạm y tế; tổ chức tiêm chủng cho trẻ có bệnh nền, trẻ cần khám sàng lọc tại bệnh viện; tổ chức tiêm chủng thường xuyên ít nhất 2 lần/tháng, thực hiện tiêm vét ngay trong tháng; triển khai tiêm vét, tiêm bù mũi các vắc xin trong TCMR cho đối tượng chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur và các đơn vị liên quan.
5.6. Tăng cường giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR
a) Tuyến Trung ương, khu vực
- Nội dung hoạt động:
+ Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện việc giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; tổng hợp dữ liệu, báo cáo thường kỳ và đột xuất để đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin và đề xuất kế hoạch tiêm bổ sung, tiêm vét, các biện pháp phòng chống, thanh toán, loại trừ bệnh.
+ Duy trì hoạt động xét nghiệm đối với các bệnh có vắc xin trong TCMR tại các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
+ Tiếp tục triển khai giám sát điểm tiêu chảy do vi rút Rota, hội chứng Rubella bẩm sinh, viêm não màng não.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố; các cơ sở khám chữa bệnh và các đơn vị liên quan.
b) Địa phương
- Nội dung hoạt động: Duy trì giám sát các bệnh có vắc xin trong TCMR; điều tra ca bệnh, lấy mẫu bệnh phẩm theo quy định đối với trường hợp liệt mềm cấp, nghi sởi, rubella, chết sơ sinh, nghi uốn ván sơ sinh tại các cơ sở y tế và cộng đồng đạt chỉ tiêu đề ra; lồng ghép giám sát phát hiện các bệnh trong TCMR.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng.
5.7. Tăng cường an toàn tiêm chủng, theo dõi phản ứng sau tiêm chủng
- Nội dung hoạt động:
+ Duy trì hệ thống giám sát phản ứng sau tiêm chủng các vắc xin trong TCMR.
+ Thực hiện việc theo dõi, báo cáo, điều tra và tổ chức họp Hội đồng Tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin theo quy định.
+ Triển khai các hoạt động giám sát chủ động và giám sát thường quy hoạt động tiêm chủng, an toàn tiêm chủng theo kế hoạch.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Tuyến Trung ương:
+ Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
+ Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Viện Kiểm định Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm Y tế và các đơn vị liên quan.
- Tuyến tỉnh:
+ Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
+ Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.8. Bồi thường tiêm chủng
a) Tuyến Trung ương, khu vực
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường khi sử dụng vắc xin xảy ra tai biến ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hoặc gây thiệt hại đến tính mạng của người được tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng thuộc các Bộ, cơ quan trung ương và trường hợp tai biến khi sử dụng vắc xin tại các cơ sở tiêm chủng tại địa phương được xác định nguyên nhân do chất lượng của vắc xin, đặc tính cố hữu của vắc xin, sai sót trong khâu bảo quản, vận chuyển vắc xin từ trung ương đến tuyến tỉnh, thành phố (Khoản đ, Điểm 3, Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP).
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến tỉnh
- Nội dung hoạt động: Thực hiện bồi thường các trường hợp tai biến nặng tại địa phương ngoài các trường hợp đã quy định tại Khoản đ, Điểm 3, Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Sở Y tế các tỉnh, thành phố
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.9. Tổ chức thống kê, báo cáo kết quả tiêm chủng
a) Tuyến Trung ương
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp kết quả tiêm chủng và tình hình sử dụng vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, thực hiện báo cáo Bộ Y tế định kỳ và đột xuất theo chỉ đạo.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Tuyến khu vực
- Nội dung hoạt động: Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của các tỉnh, thành phố theo phân vùng quản lý và thực hiện báo cáo Cục Y tế dự phòng thường kỳ theo quy định tại điểm d Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
c) Địa phương
- Nội dung hoạt động:
+ Tổng hợp tình hình sử dụng vắc xin và kết quả tiêm chủng mở rộng của tuyến dưới và thực hiện báo cáo Sở Y tế, Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur khu vực thường kỳ theo quy định lại điểm c Khoản 1 Điều 19 của 'Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.
+ Chỉ đạo các cơ sở tiêm chủng, Trung tâm Y tế huyện thực hiện báo cáo theo đúng thời gian quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 19 của Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố.
- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm y tế các huyện; các cơ sở tiêm chủng; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur.
5.10. Thông tin, giáo dục, truyền thông, đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá
a) Triển khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông bao gồm: Xây dựng market tài liệu truyền thông (Tranh gấp, áp phíc, Inforgraphic) về an toàn tiêm chủng, lợi ích của tiêm chủng, tiêm chủng các bệnh truyền nhiễm trong Chương trình TCMR; sản xuất chương trình, tọa đàm, phóng sự, cuộc thi về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR; tổ chức tập huấn phát triển tài liệu truyền thông/kỹ năng truyền thông về tiêm chủng mở rộng.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương,
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Văn phòng Bộ; các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
b) Triển khai các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, giám sát, đánh giá bao gồm:
- Đào tạo: Tổ chức Hội nghị, Hội thảo xây dựng, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, đề án, kế hoạch tiêm chủng; Lớp đào tạo, tập huấn cho tuyến dưới về nâng cao năng lực chuyên môn trong hoạt động TCMR, quản lý tiêm chủng và hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia...
- Nghiên cứu khoa học: Triển khai đề tài đánh giá hệ thống tiêm chủng tại một số tỉnh, thành phố; đề tài đánh giá tính an toàn của vắc xin; đề tài mô tả thực trạng hệ số hao phí vắc xin tiêm chủng mở rộng và đề xuất các giải pháp quản lý sử dụng vắc xin hiệu quả; tổ chức Hội thảo khoa học đánh giá hiệu quả vắc xin.
- Giám sát, đánh giá: Triển khai hoạt động giám sát TCMR, hỗ trợ giám sát đánh giá hiệu quả triển khai vắc xin phòng bệnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur
- Đơn vị phối hợp: Cục Y tế dự phòng; Tạp chí Y Dược học (Trung tâm Thông tin Y tế Quốc gia); Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.11. Rà soát đối tượng, xác định nhu cầu vắc xin năm 2026
- Nội dung hoạt động: Thực hiện việc rà soát số lượng trẻ cm, phụ nữ có thai thuộc đối tượng của Chương trình TCMR để dự trù số lượng vắc xin, bố trí nguồn lực, xây dựng kế hoạch triển khai TCMR năm 2026.
- Thời gian thực hiện: Quý II-III năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng.
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
5.12. Quản lý, điều hành hoạt động TCMR
- Nội dung hoạt động: Chỉ đạo thường xuyên và kịp thời, đôn đốc địa phương triển khai hoạt động TCMR năm 2025 đảm bảo đạt các chỉ tiêu đã đề ra; thực hiện kiểm tra, giám sát công tác TCMR tại các khu vực, địa phương, đơn vị; theo dõi, điều phối vắc xin giữa các khu vực, địa phương để đảm bảo sử dụng vắc xin hiệu quả.
- Thời gian thực hiện: Quý I-IV năm 2025
- Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng
- Đơn vị phối hợp: Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur; Sở Y tế các tỉnh, thành phố; Trung tâm KSBT các tỉnh, thành phố và các đơn vị liên quan.
6.1. Kinh phí Trung ương
Ngân sách trung ương được bố trí trong ngân sách chi thường xuyên của Bộ Y tế để bảo đảm kinh phí cho các hoạt động trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ.
6.2. Kinh phí địa phương
Bảo đảm nguồn lực và ngân sách địa phương cho hoạt động của Chương trình Tiêm chủng mở rộng trên địa bàn trừ các hoạt động đã được ngân sách trung ương bảo đảm theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 13/2024/NĐ-CP ngày 05/2/2024 của Chính phủ.
1. Các Vụ/Cục, đơn vị thuộc Bộ Y tế
1.1. Cục Y tế dự phòng đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; hướng dẫn triển khai kế hoạch TCMR trên quy định toàn quốc; phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện việc giám sát, theo dõi và báo cáo thường xuyên kết quả thực hiện theo quy định.
1.2. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh hướng dẫn các cơ sở khám, chữa bệnh phối hợp tổ chức thực hiện việc khám sàng lọc trước tiêm chủng; tổ chức tiêm chủng tại các cơ sở khám, chữa bệnh và cấp cứu, xử trí kịp thời các phản ứng sau tiêm chủng.
1.3. Cục Quản lý Dược đầu mối quản lý cung ứng vắc xin và đảm bảo chất lượng vắc xin TCMR lưu hành tại Việt Nam; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc thanh tra, kiểm tra việc sử dụng vắc xin theo quy định.
1.4. Vụ Kế hoạch - Tài chính đầu mối tham mưu bố trí kinh phí cho hoạt động TCMR; hướng dẫn các thủ tục mua sắm vắc xin trong TCMR và phối hợp thực hiện các thủ tục mua sắm vắc xin.
1.5. Trung tâm thông tin y tế quốc gia tham gia xây dựng các kế hoạch hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin trong TCMR; hỗ trợ việc quản lý, khai thác, kết nối dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia; chỉ đạo Tạp chí Y Dược học triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học trong TCMR theo kế hoạch.
1.6. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương phối hợp với Cục Y tế dự phòng và các đơn vị liên quan mua sắm vắc xin trong TCMR; đầu mối hướng dẫn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật việc triển khai các vắc xin mới trong TCMR trên phạm vi toàn quốc; đầu mối theo dõi, giám sát và báo cáo việc thực hiện giám sát bệnh trong TCMR.
1.7. Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur thực hiện cung ứng, tiếp nhận, bảo quản vắc xin, vật tư tiêm chủng theo quy định; chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, tổ chức tập huấn, hỗ trợ kỹ thuật, thực hiện các hoạt động theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt động TCMR tại các đơn vị, địa phương thuộc khu vực phụ trách; thực hiện bồi thường tai biến sau tiêm theo quy định; phối hợp triển khai các đề tài, đánh giá về hiệu quả của vắc xin TCMR và tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.
1.8. Viện Kiểm định quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế có trách nhiệm kiểm định các lô vắc xin, đảm bảo đúng tiến độ và giám sát hậu kiểm vắc xin tại các tuyến.
1.9. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương đầu mối phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động truyền thông về tiêm chủng bao gồm xây dựng tài liệu truyền thông, tổ chức tập huấn về công tác truyền thông, xây dựng các chương trình, tọa đàm, phóng sự về vai trò, ý nghĩa, hiệu quả của Chương trình TCMR...
2. Địa phương
2.1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Y tế và các đơn vị liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch TCMR tại địa phương, bố trí nguồn lực thực hiện, phê duyệt kế hoạch và kinh phí triển khai trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm trình Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố kế hoạch triển khai và bố trí kinh phí cho việc triển khai TCMR trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo triển khai công tác tiêm chủng; tăng cường sự phối hợp của các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện về giám sát, điều trị các trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, giám sát bệnh trong TCMR.
2.3. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch TCMR năm 2025, đảm bảo sử dụng vắc xin, vật tư tiêm chủng an toàn, hiệu quả, đúng mục đích; tổ chức tiêm chủng đạt chỉ tiêu, mục tiêu; kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện, quản lý số liệu và báo cáo theo quy định.
SỐ ĐỐI TƯỢNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TCMR CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ NĂM 2025
TT |
Tỉnh, thành phố |
Trẻ dưới 01 tuổi |
Trẻ 18 tháng tuổi |
Trẻ 7 tuổi |
Phụ nữ có thai |
1 |
Hà Nội |
103.280 |
105.671 |
150.331 |
104.076 |
2 |
Hải Phòng |
32.493 |
17.193 |
12.030 |
16.194 |
3 |
Thái Bình |
26.354 |
18.635 |
27.262 |
17.907 |
4 |
Nam Định |
24.243 |
25.412 |
30.267 |
24.170 |
5 |
Hà Nam |
4.156 |
11.084 |
14.185 |
11.018 |
6 |
Ninh Bình |
14.123 |
14.414 |
15.604 |
14.301 |
7 |
Thanh Hóa |
53.553 |
53.608 |
67.794 |
53.765 |
8 |
Bắc Giang |
27.778 |
26.586 |
33.094 |
26.407 |
9 |
Bắc Ninh |
21.411 |
19.499 |
22.205 |
19.359 |
10 |
Phú Thọ |
23.896 |
19.422 |
23.615 |
19.196 |
11 |
Vĩnh Phúc |
17.717 |
17.708 |
18.003 |
17.717 |
12 |
Hải Dương |
23.049 |
22.542 |
33.748 |
23.071 |
13 |
Hưng Yên |
15.435 |
15.516 |
0 |
15.260 |
14 |
Thái Nguyên |
21.082 |
17.943 |
18.888 |
13.761 |
15 |
Bắc Kạn |
4.170 |
4.210 |
4.825 |
3.480 |
16 |
Quảng Ninh |
25.231 |
17.149 |
22.813 |
16.648 |
17 |
Hòa Bình |
10.348 |
10.507 |
14.602 |
9.626 |
18 |
Nghệ An |
49.059 |
49.810 |
61.136 |
48.149 |
19 |
Hà Tĩnh |
17.569 |
17.408 |
21.276 |
16.519 |
20 |
Lai Châu |
9.232 |
9.006 |
11.019 |
9.305 |
21 |
Lạng Sơn |
8.223 |
10.597 |
2.221 |
11.883 |
22 |
Tuyên Quang |
12.561 |
12.324 |
15.197 |
9.877 |
23 |
Hà Giang |
13.379 |
14.358 |
2.328 |
14.688 |
24 |
Cao Bằng |
6.453 |
7.664 |
10.477 |
7.396 |
25 |
Yên Bái |
12.159 |
12.598 |
15.715 |
11.726 |
26 |
Lào Cai |
11.988 |
11.814 |
16.170 |
11.988 |
27 |
Sơn La |
20.811 |
20.147 |
22.431 |
21.663 |
28 |
Điện Biên |
12.950 |
13.600 |
14.317 |
12.945 |
29 |
Quảng Bình |
11.489 |
11.819 |
16.910 |
11.669 |
30 |
Quảng Trị |
10.697 |
10.961 |
11.441 |
10.567 |
31 |
TT- Huế |
19.144 |
15.394 |
17.647 |
13.202 |
32 |
Đà Nẵng |
24,969 |
12.927 |
19.327 |
13.341 |
33 |
Quảng Nam |
21.371 |
20.472 |
25.071 |
21.225 |
34 |
Quảng Ngãi |
16.067 |
16.067 |
19.683 |
16.067 |
35 |
Bình Định |
17.634 |
17.588 |
24.088 |
17.645 |
36 |
Phú Yên |
12.519 |
11.706 |
15.136 |
12.516 |
37 |
Khánh Hòa |
15.541 |
15.371 |
13.000 |
15.550 |
38 |
Ninh Thuận |
10.012 |
9.547 |
11.000 |
8.113 |
39 |
Bình Thuận |
17.798 |
17.070 |
18.778 |
17.636 |
40 |
Kon Tum |
11.976 |
12.042 |
11.849 |
11.944 |
41 |
Gia Lai |
26.532 |
25.637 |
29.962 |
26.489 |
42 |
Đắc Lắc |
29.350 |
29.230 |
29.230 |
29.490 |
43 |
Đắk Nông |
10.810 |
10.846 |
12.779 |
10.810 |
44 |
Tp.HCM |
128.227 |
92.599 |
109.921 |
92.599 |
45 |
BR-VT |
13.550 |
13.606 |
20.458 |
14.513 |
46 |
Đồng Nai |
54.510 |
36.604 |
37.023 |
37.785 |
47 |
Tiền Giang |
21.739 |
18.970 |
24.700 |
17.950 |
48 |
Long An |
18.528 |
18.448 |
20.861 |
18.528 |
49 |
Lâm Đồng |
19.020 |
19.419 |
25.959 |
8.149 |
50 |
Tây Ninh |
7.069 |
13.934 |
17.247 |
13.789 |
51 |
Cần Thơ |
12.871 |
12.873 |
14.264 |
12.881 |
52 |
Sóc Trăng |
15.721 |
15.809 |
21.346 |
15.721 |
53 |
An Giang |
27.270 |
23.930 |
29.248 |
36.656 |
54 |
Bến Tre |
13.826 |
14.552 |
13.826 |
13.826 |
55 |
Trà Vinh |
13.159 |
14.527 |
19.178 |
13.159 |
56 |
Vĩnh Long |
9.958 |
10.080 |
13.922 |
9.958 |
57 |
Đồng Tháp |
22.205 |
19.204 |
24.177 |
21.106 |
58 |
Bình Dương |
23.980 |
30.100 |
33.210 |
17.470 |
59 |
Bình Phước |
14.806 |
14.758 |
19.052 |
14.806 |
60 |
Kiên Giang |
20.786 |
22.523 |
27.014 |
23.127 |
61 |
Cà Mau |
15.009 |
14.745 |
20.209 |
15.040 |
62 |
Bạc Liêu |
11.709 |
11.509 |
13.267 |
11.709 |
63 |
Hậu Giang |
9.864 |
10.236 |
10.816 |
9.864 |
Miền Bắc |
622.703 |
596.425 |
701.553 |
582.095 |
|
Miền Trung |
177.241 |
158.922 |
192.081 |
157.531 |
|
Tây Nguyên |
78.668 |
77.755 |
83.820 |
78.733 |
|
Miền Nam |
473.807 |
428.426 |
515.698 |
418.636 |
|
Tổng |
1.352.419 |
1.261.528 |
1.493.152 |
1.236.995 |
ĐĂNG KÝ NHU CẦU VẮC XIN TIÊM BÙ MŨI CHO ĐỐI TƯỢNG NĂM 2024, NĂM 2025 VÀ GỐI ĐẦU 6 THÁNG NĂM 2026 CỦA CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ
TT |
Tỉnh/thành phố |
Tổng nhu cầu vắc xin tiêm bù mũi cho đối tượng của năm 2024, nhu cầu năm 2025 và gối đầu 6 tháng năm 2026 |
Công văn |
|||||||||||
VGB |
Lao |
DPT-VGB-Hib |
OPV |
IPV |
Sởi |
Sởi-rubella |
VNNB* (liều 0,5ml) |
Uốn ván |
DPT |
Rota |
Td |
|
||
1 |
Hà Nội |
205.680 |
95.420 |
93.980 |
157.500 |
81.280 |
102.130 |
79.340 |
214.740 |
130780 |
125.500 |
36.350 |
0 |
CV số 2034/UBND-KGVX ngày 25/612024 |
2 |
Hải Phòng |
42.000 |
42.600 |
67.050 |
95.250 |
63.900 |
37.800 |
34730 |
88.050 |
70.200 |
42.600 |
17.600 |
18.000 |
CV số 1435/UBND-VX ngày 20/6/2024 CV số 2240/SYT-TTKSBT ngày 27/6/2024 |
3 |
Thái Bình |
35.432 |
67.600 |
11.230 |
123.780 |
77.360 |
38.680 |
40.340 |
118.500 |
86.760 |
53.100 |
18.050 |
41.800 |
CV số 2444/UBND-KGVX ngày 28/612024 |
4 |
Nam Định |
33.050 |
57.370 |
84.152 |
118.240 |
77.060 |
50.860 |
51.180 |
136.280 |
98.700 |
70.840 |
23.900 |
49.630 |
CV số 1402/QĐ-UBND ngày 03/07/2024 CV số 1385/SYT-NVY ngày 03/7/2024 CV số 1408/SYT-NVY ngày 05/7/2024 |
5 |
Hà Nam |
5.917 |
28.280 |
45.526 |
67.420 |
43.020 |
23.860 |
24.640 |
68.095 |
50.240 |
35.440 |
10.881 |
28.560 |
CV số 1115/UBND-VHVX ngày 14/06/2025 CV số 897/SYT-NVYD ngày 25/6/2024 |
6 |
Ninh Bình |
19.622 |
35.675 |
47.713 |
72.860 |
45.490 |
25.350 |
26.360 |
80.190 |
58.300 |
36.200 |
12.511 |
26.550 |
CV số 523/UBND-VP6 ngày 12/6/2024 CV số 1619/SYT-NVY ngày 28/6/2024 |
7 |
Thanh Hóa |
50.608 |
86.750 |
145.218 |
221.620 |
129.160 |
85.870 |
84.310 |
232.910 |
159.700 |
129.200 |
106.168 |
77.960 |
CV số 2811/QĐ-UBND ngày 04/7/2024 |
8 |
Bắc Giang |
42.000 |
69.180 |
118.594 |
203.920 |
108.570 |
55.880 |
57.510 |
165.900 |
121.440 |
68.440 |
77.940 |
71.500 |
CV số 3065/UBND-KGVX ngày 11/6/2024 CV số 1566/SYT-NVY ngày 25/6/2024 |
9 |
Bắc Ninh |
33.201 |
39.658 |
45.633 |
71.083 |
42.705 |
36.455 |
15.494 |
96.069 |
57 917 |
48.926 |
14.214 |
18.755 |
CV số 2294/UBND-KGVX ngày 01/7/2024 |
10 |
Phú Thọ |
33.000 |
49.500 |
62.000 |
97.500 |
62.500 |
43.000 |
37.000 |
112.500 |
67.000 |
46.500 |
54 000 |
55.500 |
CV số 1186/QĐ-UBND ngày 26/6/2024 |
11 |
Vĩnh Phúc |
25.236 |
38.858 |
57.614 |
79.302 |
42.299 |
36.668 |
34.561 |
85.946 |
56.328 |
48.057 |
16.702 |
36.488 |
CV số 4562/UBND-VX1 ngày 26/6/2024 |
12 |
Hải Dương |
32.672 |
49.786 |
76.235 |
116.167 |
72.604 |
46.674 |
45.648 |
137.027 |
105.896 |
60.864 |
23.049 |
68.340 |
CV số 2126/UBND-VP ngày 7/6/2024. CV số 1577/SYT-NVY ngày 25/6/2024 |
13 |
Hưng Yên |
22.350 |
30.880 |
29.073 |
61.840 |
30.210 |
31.160 |
30.690 |
78.810 |
61.300 |
58.400 |
10.200 |
0 |
CV số 1802/UBND-KG VX ngày 29/6/2024 |
14 |
Thái Nguyên |
28.183 |
45.880 |
65.220 |
100.300 |
67.040 |
40.820 |
41.480 |
114.300 |
71.320 |
57.000 |
57.620 |
26.960 |
CV số 3351/UBND-KGVX ngày 27/6/2024 |
15 |
Bắc Kạn |
5.957 |
15.560 |
19.831 |
38.640 |
25.130 |
12.550 |
12.670 |
36.065 |
24.900 |
16.960 |
11.918 |
13.130 |
CV số 1056/QĐ-UBND ngày 19/6/2024. CV số 2061/SYT-NVYD ngày 27/6/2024 |
16 |
Quảng Ninh |
35.600 |
41.050 |
58.490 |
98.120 |
63.460 |
38.150 |
50.240 |
38.960 |
71.500 |
95.360 |
14.700 |
39.335 |
CV số 1547/UBND-VHXH ngày 14/6/2024 |
17 |
Hòa Bình |
14.720 |
36.980 |
46.590 |
88.740 |
59.160 |
29.590 |
30.370 |
84.830 |
65.250 |
40.280 |
29.140 |
39.890 |
CV số 1056/UBND-NVK ngày 03/07/2024 |
18 |
Nghệ An |
78.916 |
147.524 |
225.216 |
375.652 |
240.230 |
122.462 |
123.869 |
361.557 |
278-289 |
166.384 |
150.105 |
159.416 |
CV số 5467/UBND-VX ngày 01/7/2024 |
15 |
Hà Tĩnh |
24.773 |
51.880 |
70.296 |
101.900 |
67.660 |
49.530 |
47.860 |
140.000 |
82.470 |
75.770 |
49.687 |
44.550 |
CV số 3725/UBND-VX1 ngày 01/7/2024 CV 1875/SYT-NVY ngày 28/6/2024 |
20 |
Lai Châu |
13.132 |
42.360 |
35.501 |
106.600 |
62.200 |
34.560 |
34.750 |
90.320 |
77.560 |
48.840 |
30.116 |
42.390 |
CV số 2508//UBND-VX ngày 01/7/2024 |
21 |
Lạng Sơn |
11.846 |
39.100 |
52.526 |
111.720 |
30.140 |
32.200 |
33.890 |
101.190 |
77.740 |
48.000 |
31.870 |
6.470 |
CV số 1148/QĐ-UBND ngày 28/6/2024 |
22 |
Tuyên Quang |
17.650 |
29.440 |
57.592 |
72.540 |
33.920 |
32.075 |
35.520 |
81.080 |
47.620 |
48.035 |
29.122 |
35.560 |
CV số 2811/UBND-THVX ngày 27/6/2024 |
23 |
Hà Giang |
20.110 |
63.300 |
78.150 |
163.970 |
98.600 |
54.160 |
51.710 |
123.800 |
126.340 |
74.840 |
46.120 |
7.860 |
CV số 1810/UBND-VHXH ngày 19/05/2024 |
24 |
Cao Bằng |
9.000 |
38.210 |
35.350 |
85.940 |
44.260 |
39.380 |
38.810 |
64.370 |
74.420 |
56.870 |
20.790 |
13.450 |
CV số 1591/UBND-VX ngày 27/6/2024 |
25 |
Yên Bái |
18.246 |
47.005 |
57.355 |
114.048 |
72.203 |
38.016 |
38.942 |
110.510 |
89.305 |
54.629 |
36839 |
31 876 |
CV số 2228/UBND-VX ngày 27/6/2024 |
26 |
Lào Cai |
17.070 |
51.480 |
54.050 |
102.960 |
68.640 |
34.320 |
33.710 |
113.220 |
76.780 |
47.200 |
34.140 |
37.880 |
CV số 3470/UBND-VX ngày 28/6/2024 |
27 |
Sơn La |
30.067 |
75.685 |
93.350 |
142.611 |
125.120 |
55.463 |
57.759 |
152.720 |
151.763 |
73.702 |
61.139 |
56.100 |
CV số 2768/UBND-KGVX ngày 27/6/2024 |
28 |
Điện Biên |
18.557 |
58.153 |
65.616 |
150.785 |
87.296 |
50.270 |
52.276 |
138.262 |
116.149 |
73.595 |
41.539 |
30.466 |
CV số 2933/UBND ngày 01/7/2024 |
29 |
Quảng Bình |
17.369 |
27.950 |
48.838 |
73.150 |
48.800 |
25.160 |
27.920 |
85.660 |
55.060 |
36.540 |
33.741 |
39.540 |
CV số 119B/UBND NCVX ngày 28/6/2024 |
30 |
Quảng Trị |
16.006 |
28.380 |
49.664 |
75.905 |
50.908 |
25.179 |
25.752 |
77.297 |
55.920 |
32.380 |
50.011 |
26.086 |
CV số 2813/BND-KGVX ngày 19/6/2024 CV số 1368/SYT-NVD ngày 1/7/2024 |
31 |
TT-Huế |
27.390 |
33.780 |
70.177 |
100.170 |
61.940 |
35.930 |
38.110 |
128.850 |
57.320 |
48.920 |
43.925 |
37.260 |
CV số 6470/UBND-CN ngày 24/6/2024 |
32 |
Đà Nẵng |
37.194 |
22.210 |
36.520 |
58.380 |
31.460 |
21.930 |
20.850 |
57.210 |
35.870 |
27.820 |
9816 |
34.170 |
CV số 3458/UBND-SYT ngày 28/6/2024 |
33 |
Quảng Nam |
30.177 |
59.035 |
87.620 |
150.936 |
94.989 |
53.879 |
52.763 |
137.886 |
106.539 |
73.026 |
67.925 |
82.459 |
CV số 4634/UBND-KGVX ngày 24/6 |
34 |
Quảng Ngãi |
19.799 |
33.640 |
58.688 |
108.520 |
60.990 |
38.140 |
36.220 |
81.080 |
67.280 |
52.200 |
37.836 |
36.910 |
CV số 3444/UBND-KGVX ngày 01/7/2024 |
35 |
Bình Định |
25.075 |
44.480 |
76.400 |
120.560 |
76.150 |
38.230 |
40.220 |
114.010 |
85.500 |
50.660 |
52.030 |
27.180 |
CV số 4798/UBND-VX ngày 25/6/2024 |
36 |
Phú Yên |
19.200 |
36.340 |
59.900 |
93.600 |
62.300 |
30.900 |
29.600 |
85.700 |
67.900 |
37.600 |
39.100 |
37.740 |
CV số 3885/UBND-KGVX ngày 28/6/2024 |
37 |
Khánh Hòa |
22.029 |
37.764 |
66.088 |
100.706 |
67.137 |
33.569 |
35.046 |
100.583 |
75.573 |
41 496 |
46.127 |
21.060 |
CV số 6258/UBND-KGVX ngày 11/06/2024 CV số 2643/SYT-NVYD ngày 28/6/2024 |
38 |
Ninh Thuận |
15.769 |
27.033 |
47.307 |
72.087 |
48.057 |
24.029 |
22.913 |
68.120 |
43.810 |
28.641 |
21.694 |
26.400 |
CV số 2639/UBND-VXNV ngày 13/6/2024 CV số 2705/SYT-KHNVTC ngày 24/6/2024 CV số 2883/SYT-KHNVTC ngày 04/7/2024 |
39 |
Bình Thuận |
25.400 |
43.600 |
76.400 |
116.400 |
77.600 |
38.800 |
39.100 |
113.900 |
86.200 |
46.200 |
53.300 |
30.600 |
CV số 2205/UBND-KGVXNV ngày 14/6/2024 |
40 |
Kon Tum |
17.187 |
44.700 |
55.742 |
107.700 |
71.100 |
35.900 |
35.400 |
99.800 |
87.500 |
48.000 |
34.369 |
25.500 |
CV số 2255/UBND-KGVX ngày 26/6/2024 |
41 |
Gia Lai |
32.087 |
96.320 |
122.811 |
215.320 |
125.490 |
83.340 |
77.630 |
179.660 |
149.700 |
110.000 |
81.325 |
5.400 |
CV số 1202/UBND-KGVX ngày 22/05/2024 |
42 |
Đắk Lắk |
27.000 |
83.910 |
135.800 |
246.520 |
141.180 |
95.340 |
99.170 |
329.700 |
120.000 |
104.900 |
106.500 |
30.000 |
CV số 124/KH-UBND ngày 30/6/2024 |
43 |
Đắk Nông |
15.300 |
39.800 |
50.100 |
103.500 |
65.900 |
34.600 |
35.900 |
105.400 |
75.800 |
43.700 |
58.400 |
17.300 |
CV số 3498/UBND-KGVX ngày 19/6/2024 |
44 |
Tp.HCM |
192.350 |
294.690 |
125.010 |
298.480 |
182.510 |
121.000 |
107.390 |
195.760 |
250.020 |
72.040 |
83.340 |
158.283 |
CV số 3582/UBND-VX ngày 27/06/2024 |
45 |
BR-VT |
19.866 |
55.748 |
61.055 |
93.786 |
58.030 |
33.296 |
31.984 |
84.238 |
71.281 |
39.683 |
14.522 |
50.787 |
CV số 8915/UBND-VP ngày 01/7/2024 |
46 |
Đồng Nai |
60.533 |
115.200 |
141.939 |
205.600 |
132 920 |
70.800 |
63.680 |
175.360 |
113.880 |
83.180 |
42.450 |
64.470 |
CV số 7849/UBND-KGVX ngày 08/7/2024 |
47 |
Tiền Giang |
28.823 |
39.360 |
75.195 |
115.980 |
67.860 |
41.460 |
41.910 |
110.530 |
91.130 |
59.430 |
18.390 |
50.020 |
CV số 2637/SYT-NVYD ngày 28/6/2024 |
48 |
Long An |
16.500 |
30.000 |
81.740 |
124.560 |
77.880 |
43.060 |
38.420 |
110.890 |
57.160 |
52.320 |
17.000 |
48.000 |
CV số 6161/UBND-VHXH ngày 24/6/2024 CV lần 2: 6312/UBND-VHXH ngày 27/6/2024 |
49 |
Lâm Đồng |
29.058 |
54.207 |
87.024 |
140.895 |
99.456 |
49.728 |
49.809 |
149.898 |
103.449 |
60.879 |
58.016 |
59.186 |
CV số 4604/UBND-VX3 ngày 7/6/2024 |
50 |
Tây Ninh |
11.660 |
32.200 |
64.810 |
92.600 |
65.740 |
31.850 |
34.540 |
125.350 |
69.100 |
41.000 |
16.000 |
43.100 |
CV số 1877/UBND-KGVX ngày 25/60024 |
51 |
Cần Thơ |
18.246 |
33.014 |
57.774 |
88.036 |
55.023 |
27.512 |
27.505 |
76.790 |
59.095 |
34.743 |
12.163 |
38.389 |
CV số 2427/UBND-KGVX ngày 17/6/2024 CV số 2614/UBND-KGVX ngày 27/6/2024 |
52 |
Sóc Trăng |
21.000 |
39.000 |
85.000 |
112.000 |
72.500 |
41.000 |
40.500 |
126.000 |
45.000 |
70.000 |
45.000 |
36.000 |
CV số 1775/UĐND-VX ngày 14/6/2024 |
53 |
An Giang |
38.136 |
62.040 |
101.188 |
154.260 |
97.860 |
51.050 |
50.660 |
122.020 |
119.450 |
63.460 |
86.188 |
48.720 |
CV số 817/UBND-KGVX ngày 19/6/2024 |
54 |
Bến Tre |
20.905 |
24.407 |
62.713 |
95.562 |
59.726 |
29.864 |
33.074 |
89.590 |
67.194 |
41.474 |
48.529 |
33.597 |
CV số 3699/UBND-KGVX ngày 12/6/2024 |
55 |
Trà Vinh |
18.900 |
32.501 |
58.000 |
88.400 |
55.600 |
27.600 |
32.400 |
91.100 |
62.300 |
40.800 |
37.500 |
31,500 |
CV số 3178/UBND-KGVX ngày 28/6/2024 |
56 |
Vĩnh Long |
14.200 |
24.300 |
43.500 |
66.200 |
41.600 |
21.100 |
22.300 |
62.700 |
46.700 |
28.300 |
28.400 |
22.900 |
CV số 3956/UBND-VX ngày 27/6/2024 |
57 |
Đồng Tháp |
31.500 |
60.020 |
104.880 |
169.260 |
119.540 |
59.960 |
55.480 |
157.650 |
114.840 |
63.380 |
33.348 |
52.590 |
CV số 187/UBND-VX ngày 26/6/2024 |
58 |
Bình Dương |
34.377 |
77.752 |
172.509 |
236.001 |
139.613 |
70.106 |
70.384 |
215.097 |
85.098 |
90.252 |
49.329 |
102.506 |
CV số 723/KSBT-PCBTN ngày 03/07/2024 (dự thảo) |
59 |
Bình Phước |
20.988 |
36.747 |
71.505 |
106.911 |
70.047 |
33.378 |
35.673 |
102.688 |
37.531 |
43.469 |
41.975 |
44.582 |
CV số 3827/SYT-NV ngày 28/6/2024 CV số 2623/UBND-KGVX ngày 02/7/2024 |
60 |
Kiên Giang |
29.507 |
56.610 |
113.852 |
172.040 |
108.120 |
54.760 |
51.520 |
145.490 |
107.660 |
64.140 |
63.387 |
53.270 |
CV số 1431/UBND-KGVX ngày 08/7/2024 |
61 |
Cà Mau |
21.596 |
39.090 |
64.785 |
98.720 |
61.710 |
32.570 |
32.150 |
92.430 |
70.100 |
40.620 |
43.191 |
36.530 |
CV số 4967/UBND-KGVX ngày 21/6/2024 |
62 |
Bạc Liêu |
19.552 |
36.411 |
61.364 |
90.036 |
56.431 |
28.532 |
27.564 |
79.018 |
55.946 |
38.044 |
11.664 |
28.522 |
CV số 57/TTr-UBND ngày 7/6/2024 CV số 145/TTr-SYT ngày 17/6/2024 |
63 |
Hậu Giang |
14.000 |
25.500 |
44.400 |
67.500 |
42.300 |
21.200 |
21.900 |
66.000 |
45.300 |
29.300 |
29.600 |
21.900 |
CV số 840/UBND-NCTH ngày 01/7/2024 |
Miền Bắc |
928.595 |
1.475.184 |
1.969.151 |
3.341.708 |
2.021.217 |
1.277.943 |
1.267.679 |
3.368.101 |
2.555.967 |
1.801.532 |
1.066.430 |
1.098.418 |
|
|
Miền Trung |
255.408 |
394.212 |
679.712 |
1.070.414 |
680.331 |
365.746 |
368.494 |
1.050.296 |
736.972 |
475.483 |
455.505 |
399.405 |
|
|
Miền Nam |
661.697 |
1.178.796 |
1.678.343 |
2.616.827 |
1.664.466 |
889.826 |
868.843 |
2.378.599 |
1.672.234 |
1.056.514 |
779.992 |
1.024.849 |
|
|
Tây Nguyên |
91.574 |
264.730 |
364.453 |
673.040 |
403.670 |
249.180 |
248.100 |
714.560 |
433.000 |
306.600 |
280.694 |
78.200 |
|
|
Tổng |
1.937.274 |
3.112.922 |
4.691.659 |
7.701.989 |
4.769.664 |
2.782.695 |
2.753.116 |
7.511.556 |
5.398.173 |
3.640.129 |
2.582.521 |
2.600.872 |
|
[1] Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới; Nghị quyết 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn 2021-2026 về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2026; Nghị quyết 109/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc Hội về tiếp tục thực hiện một số Nghị Quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết Kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn
[2] Năm 2025 triển khai tại 41 tỉnh, thành phố; năm 2026 triển khai trên toàn quốc theo lộ trình tại Nghị quyết 104/NQ-CP ngày 15/8/2022 của Chính phủ về tăng số lượng vắc xin trong Chương trình TCMR giai đoạn 2021-2030.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...