Quyết định 1971/QĐ-BGTVT Công bố thủ tục hành chính được bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
23-10-2020
15-11-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 1971/QĐ-BGTVT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Giao thông vận tải Số: 1971/QĐ-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
Quyết định
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1971/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương và
địa phương | |||||
1 |
| Cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế xe máy chuyên dùng | Thông tư số
23/2020 ngày 01/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng và Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong
lĩnh vực Đăng kiểm | Đăng kiểm | Cục Đăng kiểm Việt Nam |
2 |
| Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp | Thông tư số
13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ | Đăng kiểm | Cục Đăng kiểm Việt Nam |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế xe máy chuyên dùng
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở thiết kế lập hồ sơ
thiết kế xe máy chuyên dùng theo quy định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1.1.2. Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn cơ sở thiết kế
hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy thông báo hẹn thời
gian trả kết quả thẩm định thiết kế;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến
hành thẩm định hồ sơ thiết kế: nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông
báo bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế;
- Thời gian thẩm định hồ sơ thiết
kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định;
thời gian cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc,
kể từ ngày thẩm định hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Thẩm định hồ sơ thiết kế
mới
* Hồ sơ thiết kế xe bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy
định;
- Thuyết minh thiết kế kỹ
thuật xe (bản chính) theo quy định;
- Bản vẽ kỹ thuật (bản chính)
theo quy định;
- Bản thông số kỹ thuật (bản
sao) của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán thiết kế.
- 01 bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc các giấy tờ thay thế khác của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp
thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).
* Miễn lập hồ sơ thiết kế: đối
với xe sản xuất, lắp ráp theo thiết kế và mang nhãn hiệu hàng hóa của nước
ngoài, nếu Cơ sở sản xuất cung cấp được các tài liệu thay thế sau đây:
- Bản vẽ kỹ thuật của xe thể
hiện được bố trí chung của sản phẩm; các kích thước cơ bản của Xe; bố trí và
kích thước lắp đặt hệ thống công tác, ca bin;
- Bản sao có xác nhận của bên
chuyển giao công nghệ Giấy chứng nhận kiểu loại sản phẩm do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp;
- Bản sao có xác nhận của bên
chuyển giao công nghệ bản thông số kỹ thuật và tính năng cơ bản của xe sản
xuất, lắp ráp do bên chuyển giao công nghệ cấp.
b) Thẩm định hồ sơ thiết kế
khi có sự bổ sung, sửa đổi (Khi có sự thay đổi, bổ sung, sửa đổi hồ sơ thiết
kế so với hồ sơ thiết kế đã được thẩm định nhưng vẫn đáp ứng về sản phẩm cùng
kiểu loại)
- Đơn đề nghị theo mẫu quy
định;
- Bản thuyết minh thiết kế kỹ
thuật (liên quan đến các nội dung thay đổi);
- Bản vẽ kỹ thuật theo quy
định (liên quan đến các nội dung thay đổi);
- Bản sao bản thông số, tính
năng kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống liên quan tới nội dung tính toán
thiết kế (liên quan đến các nội dung thay đổi).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
(Trường hợp nộp hồ sơ bằng
giấy thì Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe và Bản vẽ kỹ thuật gồm 02 bản, nếu cơ
sở thiết kế khác cơ sở sản xuất thì 03 bản)
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thẩm định hồ sơ
thiết kế trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy
định;
- Thời gian cấp Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày thẩm định hồ sơ
thiết kế đạt yêu cầu.
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế;
- Thông báo bổ sung, sửa đổi.
1.8. Phí, lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị thẩm định thiết
kế xe máy chuyên dùng;
- Bản thuyết minh thiết kế kỹ
thuật và các bản vẽ kỹ thuật theo quy định.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT
ngày 01/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm.
Mẫu: Đơn đề nghị thẩm định thiết kế xe máy
chuyên dùng
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ......., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp
.............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................
Điện
thoại:.......................................
Fax:............................... Email: ....................................
Người liên
hệ:................................. Chức danh:............................
Điện thoại: ......................
Căn cứ Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng. Thông tư số /2020/TT-BGTVT ngày /
/2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015, Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm và các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
1. Đề nghị
............................... xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường / Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như sau:
a) Hình thức xin cấp: £ Mới £
Cấp đổi £ Cấp mở rộng £ Bổ sung
b) Thông tin về sản phẩm:
(loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký hiệu
thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ; thông tin
khác (nếu có)
3. Hồ sơ kèm theo:
....................................................................................................................................................
..................................... (tên
doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên
quan; kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của
các thông tin khai báo và tài liệu cung cấp./.
(Tên cơ sở.......) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Mẫu: Bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và
các bản vẽ kỹ thuật
A. Thuyết minh thiết kế kỹ
thuật xe
Thuyết minh thiết kế kỹ thuật
xe phải thể hiện được các nội dung cơ bản sau đây:
1) Lời nói đầu: trong phần này
cần giới thiệu được mục đích của việc thiết kế sản phẩm và các yêu cầu mà thiết
kế cần phải đáp ứng.
2) Bố trí chung của xe thiết
kế, tính toán về khối lượng và phân bố khối lượng, tính toán lựa các tổng thành
hệ thống lắp trên xe, thuyết minh về đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe thiết kế.
3) Tính toán các đặc tính động
học, động lực học và kiểm nghiệm bền các chi tiết, tổng thành, hệ thống theo
các nội dung như sau:
Stt | Nội dung tính toán | Lắp trên xe cơ sở | Lắp từ linh kiện rời |
1 | Tính toán cơ
cấu di chuyển | --- | x |
2 | Tính toán cơ cấu
quay | --- | x |
3 | Tính toán hệ
thống công tác | x | x |
4 | Tính toán hệ
thống thủy lực | x | x |
5 | Tính toán cơ
cấu phanh, dẫn động phanh di chuyển | --- | x |
6 | Tính toán liên
kết của hệ thống công tác với khung, dầm chính | x | x |
7 | Tính toán ổn
định của xe khi di chuyển lên dốc, xuống dốc | x | x |
8 | Tính toán ổn
định của xe khi xe hoạt động ở chế độ tải lớn nhất | x | x |
9 | Các tính toán
khác (nếu có): chỉ áp dụng đối với những nội dung tính toán kiểm nghiệm bền
cho các chi tiết, tổng thành khác tùy thuộc vào đặc điểm kết cấu cụ thể của
từng loại xe được thiết kế và loại hình sản xuất, lắp ráp thực tế | x | x |
Trường hợp có cơ sở để kết
luận sự thỏa mãn về độ bền của các chi tiết, tổng thành, hệ thống thuộc các
hạng mục bắt buộc phải tính toán kiểm nghiệm bền nêu trên thì trong thuyết minh
phải nêu rõ lý do của việc không tính toán kiểm nghiệm bền đối với các hạng mục
này.
4) Kết luận chung của bản
thuyết minh;
5) Mục lục và các tài liệu
tham khảo trong quá trình thiết kế.
B. Bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ bố trí chung của xe;
- Bản vẽ lắp đặt của các tổng
thành, hệ thống lên xe (riêng đối với các xe được thiết kế từ xe cơ sở thì chỉ
là các bản vẽ lắp đặt của các tổng thành, hệ thống lên xe cơ sở);
- Bản vẽ kết cấu và các thông
số kỹ thuật của các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước.
Các bản vẽ kỹ thuật nói trên
phải được trình bày theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Ghi chú: đối với các xe cùng
loại phương tiện, có các tổng thành, hệ thống giống nhau (cabin, khung hoặc sát
xi, kiểu loại động cơ, hộp số, cầu chủ động, loại nhiên liệu sử dụng, hệ thống
phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống chuyển động), chỉ khác nhau các
thông số về khối lượng và kích thước đo khác nhau về lựa chọn hệ thống công tác
thì vẫn được coi là xe cùng loại. Cơ sở thiết kế lập các phương án lắp lựa chọn
hệ thống công tác của xe trong cùng một hồ sơ thiết kế và phải chỉ ra được các
trường hợp nguy hiểm nhất. Việc tính toán các đặc tính động học, động lực học
và kiểm nghiệm trên các chi tiết, tổng thành, hệ thống được tính toán cho
trường hợp nguy hiểm nhất đã nêu.
2. Cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp
ráp
2.1. Trình tự thực hiện:
2.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:
- Cơ sở sản xuất (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp) lập 01 bộ hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại
xe máy chuyên dùng (hồ sơ đăng ký chứng nhận) theo quy định nộp đến Cục Đăng
kiểm Việt Nam.
2.1.2. Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp
nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ đăng ký chứng nhận: nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định thì trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ,
hướng dẫn cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì
thực hiện đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký chứng nhận theo quy định; thông
báo tới cơ sở sản xuất về thời gian đánh giá COP tại Cơ sở sản xuất (trừ trường
hợp được miễn đánh giá COP), thời gian thông báo đánh giá COP không quá 10 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;
- Cục Đăng kiểm Việt Nam căn
cứ vào kết quả đánh giá sự phù hợp của hồ sơ đăng ký chứng nhận, kết quả đánh
giá COP để thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho kiểu loại sản phẩm; trường hợp có
các nội dung chưa đạt yêu cầu thì thông báo để cơ sở sản xuất hoàn thiện lại;
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ đăng ký chứng nhận
đầy đủ, phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
2.3 Thành phần, số lượng hồ
sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất
lượng kiểu loại đối với xe máy chuyên dùng bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy
định;
- Bản sao báo cáo kết quả kiểm
tra, thử nghiệm mẫu điển hình;
- Bản sao Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bản vẽ kỹ thuật của hồ
sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài liệu thay thế
quy định tại khoản 2 Điều 8 của chương III (quy định tại khoản 5 Điều 1 của
Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT);
- Ảnh chụp kiểu dáng; bản
thông tin xe theo mẫu quy định;
- Bản thống kê các tổng thành,
hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm
theo quy định;
- Bản thuyết minh phương pháp
và vị trí đóng số khung, số động cơ.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời gian thông báo đánh giá
COP không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định;
- Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
kiểu loại: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ đăng ký chứng nhận
đầy đủ phù hợp theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho: xe cơ giới; linh
kiện, thiết bị, xe máy chuyên dùng (bao gồm cả xe cải tạo): 50.000 đồng/01 Giấy
chứng nhận;
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm;
- Bản thông tin xe máy chuyên
dùng sản xuất, lắp ráp;
- Bản thống kê các tổng thành,
hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp xe máy
chuyên dùng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 23/2020/TT-BGTVT
ngày 01/10/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng và Thông tư số
42/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn.
Mẫu: Đơn đề nghị thẩm định thiết kế xe máy
chuyên dùng
TÊN DOANH NGHIỆP Số: ......... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ....., ngày ..... tháng ..... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
KIỂU LOẠI SẢN PHẨM/THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Kính gửi:
Tên doanh nghiệp ....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................................
Điện
thoại:...............................................
Fax:..................................... Email: ..........................
Người liên hệ:..................................
Chức danh:...................... Điện thoại: ..............................
Căn cứ Thông tư số
89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải quy định
về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên
dùng, Thông tư số /2020/TT-BGTVT ngày /
/2020 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015, Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT ngày
30/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của
các Thông tư trong lĩnh vực Đăng kiểm và các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật hiện hành.
1. Đề nghị
................................. xem xét chứng nhận chất lượng an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường / Thẩm định thiết kế với các thông tin cụ thể như
sau:
a) Hình thức xin cấp: £ Mới £
Cấp đổi £ Cấp mở rộng £ Bổ sung
b) Thông tin về sản phẩm:
(loại sản phẩm, nhãn hiệu, tên thương mại và số loại của sản phẩm; ký hiệu
thiết kế; tiêu chuẩn áp dụng; tên nhà máy sản xuất, lắp ráp, địa chỉ; thông tin
khác (nếu có)
3. Hồ sơ kèm theo:
....................................................................................................................................................
.............................................
(tên doanh nghiệp) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định của pháp luật về kiểm
tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng, các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định pháp luật hiện hành khác có liên
quan; kiểu loại sản phẩm không vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của
các thông tin khai báo và tài liệu cung cấp./.
(Tên cơ sở.........) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên và đóng dấu) |
Mẫu
BẢN THÔNG TIN XE MÁY CHUYÊN DÙNG SẢN XUẤT
LẮP RÁP
(Information sheet of
manufactured/assembled transport construction machinery)
I. THÔNG TIN CHUNG (General
information)
1. Người sản xuất, lắp ráp (Manufacturer):
2. Địa chỉ (Address):
3. Người đại diện (Representative):
4. Số điện thoại (Telephone
N0):
5. Thư điện tử (Email):
6. Loại xe máy chuyên dùng (TCM's
type):
7. Nhãn hiệu (Trade mark)
8. Tên thương mại (Commercial
name):
9. Mã kiểu loại (Model
code):
10. Vị trí đóng số khung (position
of chassis number)
11. Vị trí đóng số động cơ (position
of engine number)
12. Số báo cáo kiểm tra sản
phẩm mẫu (Product inspection report N0):
13. Số báo cáo COP (COP
report N0):
14. Nhà máy sản xuất (Production
Plant):
15. Địa chỉ nhà máy sản xuất (Address
of Production Plant):
16. Số đăng ký kiểm tra (Registered
N0 for inspection):
II. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CƠ
BẢN (Major technical specification)
1. Khối lượng bản thân (Kerb
mass):
kg
2. Kích thước bao: Dài x Rộng
x Cao (Overall dimensions L x W x H): x
x mm
3. Động cơ (Engine)(*)
3.1. Động cơ đốt trong (Internal
combustion engine):
3.1.1. Ký hiệu, loại động cơ (Engine
model, engine type):
3.1.2. Loại nhiên liệu (Fuel
kind):
3.1.3. Công suất lớn nhất của
động cơ/ tốc độ quay (Max, output/rpm):
/ kW/rpm
3.2. Động cơ sử dụng cho xe
chạy điện (Electric motor of electric TCM)
3.2.1. Ký hiệu, loại động cơ (Motor
model, motor type):
3.2.2. Điện áp (Voltage):
(V)
3.2.3. Công suất (Output):
(kW)
3.2.4. Loại ắc quy (Battery):
/ - (V-Ah)
4. Vận tốc di chuyển lớn nhất (Max
travelling speedy):
km/h
III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐẶC
TRƯNG (Special technical specification)
Được ghi nhận theo từng
loại xe máy chuyên dùng theo mục VI Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
(determined according to attached special
technical specification)
Cơ sở sản xuất (Manufacturer) (Ký tên và đóng dấu - Signed and stamped) |
Mẫu
BẢN THỐNG KÊ CÁC TỔNG THÀNH, HỆ THỐNG SẢN
XUẤT TRONG NƯỚC VÀ NHẬP KHẨU
Nhãn hiệu:
............................................... Tên thương mại:
......................................................
Mã kiểu loại:
....................................................
TT | Tổng thành, hệ thành | Nguồn gốc | Nơi sản xuất | Giấy chứng nhận số | ||
Nhập khẩu | Tự sản xuất | Mua trong nước |
|
| ||
1. Động cơ và hệ thống truyền lực | ||||||
1.1 | ..... | - | ||||
2. Cầu xe | ||||||
2.1 | Lốp | - | ||||
2.2 | .... | |||||
3. Hệ thống lái | - | |||||
4. Hệ thống phanh | ||||||
4.1 | Bình khí nén | |||||
4.2 | .... | - | ||||
5. Hệ thống treo | ||||||
5.1 | ..... | - | ||||
6. Hệ thống nhiên liệu | - | |||||
7. Hệ thống điện | ||||||
7.1 | .... | - | ||||
8. Khung và thân vỏ | ||||||
8.1 | .... | - | ||||
9. Kính chắn gió, kính cửa | ||||||
9.1 | Kính chắn gió | |||||
9.2 | Kính cửa | |||||
9.3 | .... | |||||
10. Đèn chiếu sáng và tín hiệu | ||||||
10.1 | Đèn chiếu sáng phía trước | |||||
10.2 | ..... | - | ||||
11. Gương chiếu hậu | ||||||
12. Cơ cấu chuyên dùng | - | |||||
13. Các phụ tùng khác (nếu có) | - |
(Điền vào phần thích hợp)
Công ty chúng tôi cam kết sản phẩm nêu
trên được sản xuất, lắp ráp từ các phụ tùng mới 100% và có nguồn gốc xuất xứ
đúng như bản thống kê này. Nếu có gì sai khác, chúng tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Ghi chú: - Nếu áp dụng ghi “x”, không áp dụng ghi “-”; - Phụ tùng nhập khẩu ghi nước sản xuất, phụ tùng mua trong nước
thì ghi rõ tên và địa chỉ Cơ sở sản xuất) Chỉ áp dụng với các linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử
nghiệm | Cơ sở sản xuất (Ký tên và đóng dấu) |
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...