BỘ CÔNG THƯƠNG ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
THÔNG BÁO
Áp dụng thuế chống bán
phá giá chính thức đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ nước Cộng hòa
Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a
(Kèm
theo Quyết định số 1933/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
_________
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
a) Tên
gọi và đặc tính cơ bản
Các sản phẩm
bột ngọt (còn được gọi là mỳ chính, Monosodium Glutamate, MSG, Mononatri
glutamat, Monosodium L-glutamate, Sodium glutamate, Muối natri của acid
glutamic).
b) Mục
đích sử dụng chính
- Sử dụng
trong chế biến thực phẩm, nấu ăn: Bột ngọt được người tiêu dùng sử dụng trực
tiếp trong việc chế biến món ăn;
- Sử dụng làm
nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm gia vị khác như bột/hạt nêm, bột canh;
- Sử dụng làm
nguyên liệu để sản xuất sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, nước chấm và nước sốt,
mì gói;
- Sử dụng một
khối lượng nhỏ hơn trong các sản phẩm không phải thực phẩm, chẳng hạn như chất
tẩy rửa, mỹ phẩm và dược phẩm.
c) Mã
số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Hiện tại,
hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức được phân loại theo mã HS
sau: 2922.42.20.
Mã số | Mô tả hàng hóa | Thuế ưu đãi | ACFTA | ATIGA |
Phần VI | SẢN
PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN | | | |
Chương 29 | Hóa
chất hữu cơ | | | |
2922 | Hợp
chất amino chức oxy. | | | |
| -
Axit - amino, trừ loại chứa 2 chức oxy trở lên, và este của chúng; muối của
chúng: | | | |
2922.42 | -
- Axit glutamic và muối của nó: | | | |
2922.42.20 | - - - Muối natri của axit glutamic (MSG) | 20% | 0% | 0% |
Bộ Công
Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng thuế
chống bán phá giá chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các
thay đổi khác (nếu có).
2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính
thức
Hàng hóa bị
áp dụng thuế chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (Trung Quốc) và nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a).
3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá
chính thức
Bảng 1: Mức thuế chống
bán phá giá chính thức
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
TRUNG QUỐC |
1 | Xinjiang
Meihua Amino Acid Co., Ltd. | -
Meihua Group International Trading (Hong Kong) Limited -
Meihua Holdings Group Co., Ltd. -
Langfang Meihua Seasoning Co., Ltd. -
Tongliao Meihua Flavouring Food Co., Ltd. | 4.622.472 đồng/tấn |
2 | Tongliao
Meihua Biological Sci-Tech Co., Ltd. |
3 | No.1
Branch of Tongliao Meihua Bio-Technology Co., Ltd. |
4 | Hulunbeier
Northeast Fufeng Biotechnologies Co., Ltd. | -
Fufeng (Hong Kong) Import & Export Company Limited -
Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd -
Fufeng Marketing Co., Ltd -
Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd -
Qingdao Wanchuang International Trade Co., Ltd | 3.529.958 đồng/tấn |
5 | Neimenggu
Fufeng Biotechnologies Co., Ltd |
6 | Baoji
Fufeng Biotechnologies Co., Ltd |
7 | COFCO
Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co., Ltd. | Jilin
COFCO Bio-Chem & Bio-Energy Marketing Co., Ltd | 5.069.249 đồng/tấn |
8 | Các
công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc | 6.385.289 đồng/tấn |
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A |
9 | Các
công ty sản xuất, xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê-xi-a | 5.289.439 đồng/tấn |
4. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá
giá chính thức
a) Hiệu
lực
Thuế chống
bán phá giá chính thức có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 7 năm 2020.
b) Thời
hạn áp dụng
Thời hạn áp
dụng thuế chống bán phá giá chính thức là 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định áp
dụng thuế chống bán phá giá chính thức có hiệu lực (trừ trường hợp được thay
đổi theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp
dụng biện pháp chống bán phá giá).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Bước 1:
Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
- Trường hợp
1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính
thức là 6.385.289 đồng/tấn.
- Trường hợp
2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung
Quốc hoặc In-đô-nê-xi-a thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính thức.
- Trường hợp
3: Nếu xuất trình được C/O từ In-đô-nê-xi-a thì áp dụng mức thuế chống bán phá
giá chính thức là 5.289.439 đồng/tấn.
- Trường hợp
4: Nếu xuất trình được C/O từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2:
Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh
tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp
1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất thì nộp mức thuế
chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.
- Trường hợp
2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với
tên của một trong các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo
này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.
- Trường hợp
3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất từ Trung Quốc trùng với
tên của các công ty nêu tại Cột 1 Điều 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước
3.
Bước 3:
Kiểm tra tên công ty xuất khẩu
- Trường hợp
1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại)
trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại
liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo
hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp
2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn
thương mại) không trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc
các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 của
Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289
đồng/tấn.
6. Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá
Trong trường
hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá
tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn trả theo quy định tại khoản
5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế
chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sau:
Bảng 2: Chênh lệch mức
thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời | Mức thuế chống bán phá giá chính thức | Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá |
| | (1) | (2) | (3) = (2) - (1) |
TRUNG QUỐC |
1 | Xinjiang
Meihua Amino Acid Co., Ltd. | -
Meihua Group International Trading (Hong Kong) Limited -
Meihua Holdings Group Co., Ltd. -
Langfang Meihua Seasoning Co., Ltd. -
Tongliao Meihua Flavouring Food Co., Ltd. | 3.832.982 đồng/tấn | 4.622.472 đồng/tấn | 789.490 đồng/tấn |
2 | Tongliao
Meihua Biological Sci-Tech Co., Ltd. |
3 | No.1
Branch of Tongliao Meihua Bio-Technology Co., Ltd. |
4 | Hulunbeier
Northeast Fufeng Biotechnologies Co., Ltd. | -
Fufeng (Hong Kong) Import & Export Company Limited -
Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd -
Fufeng Marketing Co., Ltd -
Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd -
Qingdao Wanchuang International Trade Co., Ltd | 2.889.245 đồng/tấn | 3.529.958 đồng/tấn | 640.713 đồng/tấn |
5 | Neimenggu
Fufeng Biotechnologies Co., Ltd |
6 | Baoji
Fufeng Biotechnologies Co., Ltd |
7 | COFCO
Bio-Chemical Energy (Longjiang) Co., Ltd. | Jilin
COFCO Bio-Chem & Bio-Energy Marketing Co., Ltd | 5.045.576 đồng/tấn | 5.069.249 đồng/tấn | 23.673 đồng/tấn |
8 | Các
công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc | 6.385.289 đồng/tấn | 6.385.289 đồng/tấn | 0 đồng/tấn |
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A |
9 | Các
công ty xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ In-đô-nê-xi-a | 5.289.439 đồng/tấn | 5.289.439 đồng/tấn | 0 đồng/tấn |
- Trong
trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 2 Mục 6 nhỏ
hơn 0 (không), doanh nghiệp được hoàn lại khoản chênh lệch thuế chống bán phá
giá đã nộp.
- Trong
trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 2 Mục 6 lớn
hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế
chống bán phá giá.
7. Trình tự thủ tục tiếp theo
Căn cứ điểm b
khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc
tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp
dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.
Căn cứ theo
quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các
biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản
lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu
hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá chính thức.