YÊU CẦU KỸ THUẬT CƠ BẢN ĐỐI VỚI
SẢN PHẨM MẠNG RIÊNG ẢO
(Kèm theo Quyết định số
1844/QĐ-BTTTT ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
Tài liệu này mô tả các yêu cầu kỹ
thuật cơ bản đối với sản phẩm Mạng riêng ảo (Virtual Private Network - VPN).
Tài liệu bao gồm các nhóm yêu cầu: Yêu cầu về tài liệu, Yêu cầu về quản trị hệ
thống, Yêu cầu về kiểm soát lỗi, Yêu cầu về log, Yêu cầu về hiệu năng xử lý,
Yêu cầu về chức năng tự bảo vệ, Yêu cầu về dịch vụ mạng riêng ảo dựa trên giao
thức SSL/TLS, Yêu cầu về dịch vụ mạng riêng ảo dựa trên giao thức IPSec.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
đến hoạt động nghiên cứu, phát triển; đánh giá, lựa chọn sản phẩm VPN khi đưa
vào sử dụng trong các hệ thống thông tin.
3. Khái niệm và thuật ngữ
Trong tài liệu này các khái niệm
và thuật ngữ được hiểu như sau:
3.1. Nhật ký hệ thống
(log)
Sự kiện an toàn thông tin được hệ
thống ghi lại, liên quan đến trạng thái hoạt động, thông báo, cảnh báo, sự cố,
cuộc tấn công, thông tin về các mối đe dọa thu thập được và các thông tin khác
liên quan đến hoạt động của hệ thống (nếu có).
3.2. Thời gian duy trì
phiên kết nối (session timeout)
Khoảng thời gian được thiết lập
để cho phép hệ thống hủy phiên kết nối đối với một máy khách, nếu trong khoảng
thời gian này mà hệ thống không nhận được yêu cầu mới từ máy khách đó.
3.3. Đường hầm (tunnel)
Kênh kết nối logic cho phép đóng
gói và mã hóa dữ liệu khi đi qua mạng riêng ảo.
3.4. Cơ chế Split
Tunneling
Cơ chế định tuyến lưu lượng cho
phép xác định lưu lượng nào đi qua mạng riêng ảo và lưu lượng nào đi qua mạng
cục bộ, tùy thuộc theo cấu hình mạng riêng ảo đang được áp dụng.
3.5. Cơ chế Reverse Proxy
Cơ chế triển khai VPN cho phép sử
dụng máy chủ trung gian (proxy), đứng giữa máy chủ cung cấp dịch vụ và máy trạm
yêu cầu dịch vụ để kiểm soát và chuyển tiếp lưu lượng từ máy trạm (nếu hợp lệ)
đến máy chủ thích ứng.
3.6. Kiểm tra trạng thái
hoạt động (liveness check)
Việc thực hiện kiểm tra xem một
thiết bị/phần mềm VPN còn hoạt động hay không, thông qua cơ chế gửi gói tin xác
nhận giữa hai thiết bị/phần mềm VPN.
3.7. Thỏa thuận bảo mật (security
association)
Tập các thỏa thuận (các thông tin
về thuật toán, khóa mật mã và các tham số, điều kiện khác) được thiết lập thông
qua quá trình trao đổi ban đầu để phục vụ việc thiết lập kết nối mạng riêng ảo
giữa các thiết bị/phần mềm VPN ngang hàng (được gọi là peer).
3.8. Bên khởi tạo
(initiator)
Thiết bị/phần mềm VPN ngang hàng
thực hiện việc gửi yêu cầu khởi tạo phiên kết nối mạng riêng ảo.
3.9. Bên phản hồi (responder)
Thiết bị/phần mềm VPN ngang hàng
thực hiện việc trả lời yêu cầu khởi tạo phiên kết nối mạng riêng ảo được gửi từ
bên khởi tạo.
II. YÊU CẦU CƠ BẢN
1. Yêu cầu về tài liệu
VPN có tài liệu bao gồm các nội
dung sau:
a) Hướng dẫn triển khai và thiết
lập cấu hình;
b) Hướng dẫn sử dụng và quản trị.
2. Yêu cầu về quản trị hệ
thống
2.1. Quản lý vận hành
VPN cho phép quản lý vận hành đáp
ứng các yêu cầu sau:
a) Cho phép thiết lập, thay đổi,
áp dụng và hoàn tác sự thay đổi trong cấu hình hệ thống, cấu hình quản trị từ
xa, cấu hình mạng riêng ảo, cấu hình tài khoản xác thực và phân quyền người
dùng;
b) Cho phép cấu hình thời gian
duy trì phiên kết nối quản trị từ xa;
c) Cho phép thiết lập, thay đổi
các tham số giới hạn đối với kết nối quản trị từ xa tối thiểu cho phép giới hạn
địa chỉ IP, giới hạn số phiên kết nối quản trị đồng thời;
d) Cho phép đăng xuất tài khoản
người dùng có phiên kết nối quản trị từ xa còn hiệu lực;
đ) Cho phép tìm kiếm dữ liệu log
bằng từ khóa để xem lại.
2.2. Quản trị từxa
VPN cho phép quản trị từ xa an
toàn đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Sử dụng giao thức có mã hóa
như TLS hoặc tương đương;
b) Tự động đăng xuất tài khoản và
hủy bỏ phiên kết nối quản trị từ xa khi hết thời gian duy trì phiên kết nối.
2.3. Quản lý xác thực và
phân quyền
VPN cho phép quản lý cấu hình tài
khoản xác thực và phân quyền người dùng đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hỗ trợ phương thức xác thực
bằng tài khoản - mật khẩu;
b) Hỗ trợ tối thiểu 01 giao thức
cung cấp dịch vụ xác thực: RADIUS, LDAPS, Active Directory;
c) Hỗ trợ phân nhóm tài khoản tối
thiểu theo 02 nhóm là quản trị viên và người dùng thường với những quyền hạn cụ
thể đối với từng nhóm.
3. Yêu cầu về kiểm soát
lỗi
3.1. Bảo vệ cấu hình
Trong trường hợp VPN phải khởi
động lại do có lỗi phát sinh (ngoại trừ lỗi phần cứng), VPN đảm bảo các loại
cấu hình sau mà đang được áp dụng phải được lưu lại và không bị thay đổi trong
lần khởi động kế tiếp:
a) Cấu hình hệ thống;
b) Cấu hình quản trị từ xa;
c) Cấu hình mạng riêng ảo;
d) Cấu hình tài khoản xác thực và
phân quyền người dùng.
3.2. Đồng bộ thời gian hệ
thống
Trong trường hợp VPN phải khởi
động lại do có lỗi phát sinh (ngoại trừ lỗi phần cứng), VPN đảm bảo thời gian
hệ thống phải được đồng bộ tự động đến thời điểm hiện tại.
4. Yêu cầu về log
4.1. Log quản trị hệ thống
a) VPN cho phép ghi log quản trị
hệ thống về các loại sự kiện sau:
i) Đăng nhập, đăng xuất tài
khoản;
ii) Xác thực trước khi cho phép
truy cập vào tài nguyên, sử dụng chức năng của hệ thống;
iii) Áp dụng, hoàn tác sự thay
đổi trong cấu hình hệ thống, cấu hình quản trị từ xa, cấu hình mạng riêng ảo,
cấu hình tài khoản xác thực và phân quyền người dùng;
iv) Khởi tạo kết nối mạng riêng
ảo;
v) Hủy bỏ phiên kết nối mạng
riêng ảo.
b) VPN cho phép ghi log quản trị
hệ thống có các trường thông tin sau:
i) Thời gian sinh log (bao gồm
năm, tháng, ngày, giờ, phút và giây);
ii) Địa chỉ IP hoặc định danh của
máy trạm;
iii) Định danh của tác nhân (ví
dụ: tài khoản người dùng, tên dịch vụ,...);
iv) Thông tin về hành vi thực
hiện (ví dụ: đăng nhập, đăng xuất, thêm, sửa, xóa, cập nhật, hoàn tác,...);
v) Kết quả thực hiện hành vi
(thành công hoặc thất bại);
vi) Lý do giải trình đối với hành
vi thất bại (ví dụ: không tìm thấy tài nguyên, không đủ quyền truy cập,...).
4.2. Định dạng log
VPN cho phép chuẩn hóa log theo
tối thiểu 01 định dạng đã được định nghĩa trước để truyền dữ liệu log cho các
phần mềm quản lý, phân tích, điều tra log.
4.3. Quản lý log
VPN cho phép quản lý log đáp ứng
các yêu cầu sau:
a) Cho phép tìm kiếm log theo từ
khóa trên tất cả các trường thông tin bao gồm cả các trường thông tin cấp thấp
hơn (nếu có);
b) Cho phép xuất dữ liệu log ra
để phục vụ cho việc tích hợp các dữ liệu này vào các giải pháp về quản lý, phân
tích, điều tra log.
5. Yêu cầu về hiệu năng
xử lý
5.1. Đối với việc áp dụng
các sự thay đổi trong các cấu hình
VPN cho phép áp dụng các sự thay
đổi trong các cấu hình mà không làm gián đoạn hoạt động dịch vụ mạng riêng ảo
quá 01 phút.
6. Yêu cầu về chức năng
tự bảo vệ
6.1. Phát hiện và ngăn
chặn tấn công hệ thống
VPN có khả năng tự bảo vệ, ngăn
chặn các dạng tấn công phổ biến sau vào giao diện ra bên ngoài của hệ thống,
bao gồm tối thiểu các dạng sau:
a) SQL Injection;
b) OS Command Injection;
c) XPath Injection;
d) Remote File Inclusion (RFI);
d) Local File Inclusion (LFI);
e) Cross-Site Scripting (XSS);
g) Cross-Site Request Forgery
(CSRF);.
6.2. Cập nhật bản vá hệ
thống
VPN có chức năng cho phép cập
nhật bản vá để xử lý các điểm yếu, lỗ hổng bảo mật.
7. Yêu cầu về dịch vụ
mạng riêng ảo dựa trên giao thức SSL/TLS
7.1. Quản lý thiết lập
giao thức mã hóa kênh truyền
VPN có chức năng cho phép quản lý
thiết lập giao thức mã hóa kênh truyền SSL và TLS đối với các phiên kết nối
mạng riêng ảo đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hỗ trợ nhiều phiên bản, trong
đó tối thiểu phải hỗ trợ phiên bản TLS v1.3 (RFC 8446);
b) Cho phép vô hiệu hóa các phiên
bản thấp hơn TLS v1.3, trong đó bao gồm các phiên bản của giao thức SSL.
7.2. Quản lý thiết lập bộ
mật mã
VPN có chức năng cho phép quản lý
thiết lập bộ mật mã đối với các phiên kết nối mạng riêng ảo đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Hỗ trợ nhiều các bộ mật mã
khác nhau, trong đó, tối thiểu phải hỗ trợ bộ mật mã TLS_AES_256_GCM_SHA384;
b) Cho phép vô hiệu hóa các bộ
mật mã yếu hơn hoặc bị công bố có lỗ hổng, điểm yếu đã biết dựa trên tiêu chuẩn
chung trong nước hoặc quốc tế.
7.3. Quản lý chứng thư số
VPN có chức năng cho phép quản lý
chứng thư số đối với các phiên kết nối mạng riêng ảo đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cho phép đăng ký mới chứng thư
số gắn liền với thiết bị đăng ký;
b) Cho phép cài đặt chứng thư số;
c) Cho phép gia hạn chứng thư số;
d) Cho phép thay thế chứng thư số;
đ) Cho phép xem thông tin chi
tiết của chứng thư số bao gồm tối thiểu các trường thông tin sau:
i) Số hiệu (serial number);
ii) Tên chủ thể (subject name);
iii) Tên tổ chức cấp chứng thư số (issuer name);
iv) Thời hạn còn hiệu lực
(validity dates);
v) Phần mở rộng X.509 (X.509 extensions);
e) Cho phép tra cứu trạng thái
thu hồi của chứng thư số bằng 01 trong các cách thức sau:
i) Dựa trên danh sách chứng thư
số đã bị thu hồi (CRL) được tải về trực tuyến qua giao thức LDAP hoặc HTTP;
ii) Thông qua giao thức OCSP (RFC
6960).
7.4. Xác thực chứng thư số
a) Trước khi khởi tạo các phiên
kết nối mạng riêng ảo, nếu hỗ trợ kiểm tra tính hợp lệ của chứng thư số của máy
trạm, máy chủ VPN cho phép sinh cảnh báo và cho phép từ chối khởi tạo kết nối
trong các trường hợp sau:
i) Chứng thư số không được ký bởi
tổ chức cấp chứng thư số tin cậy;
ii) Chứng thư số hết hạn;
iii) Chứng thư số đã bị thu hồi;
iv) Chứng thư số không có thông
tin về nguồn tin cậy cung cấp dịch vụ tra cứu trạng thái thu hồi;
v) Chứng thư số không trùng khớp
với các thông tin của máy trạm.
b) Trước khi khởi tạo các phiên
kết nối mạng riêng ảo, máy trạm VPN kiểm tra tính hợp lệ của chứng thư số của
máy chủ, và cho phép sinh cảnh báo và cho phép từ chối khởi tạo kết nối trong
các trường hợp sau:
i) Chứng thư số không được ký bởi
tổ chức cấp chứng thư số tin cậy;
ii) Chứng thư số hết hạn;
iii) Chứng thư số đã bị thu hồi;
iv) Chứng thư số không trùng khớp
với các thông tin của máy chủ.
7.5. Quản lý thiết lập
vận hành dịch vụ
VPN cho phép quản lý thiết lập
vận hành dịch vụ đáp ứng tối thiểu 01 trong 02 nhóm yêu cầu sau:
a) Nếu hỗ trợ cơ chế Split
Tunneling thì đáp ứng các yêu cầu sau:
i) Cho phép kích hoạt/vô hiệu hóa
cơ chế này;
ii) Tích hợp các biện pháp ngăn
chặn việc vượt qua sự kiểm soát của đường hầm khi cơ chế này được kích hoạt;
b) Nếu hỗ trợ cơ chế Reverse
Proxy thì đáp ứng các yêu cầu sau:
i) Tích hợp cơ chế sửa đổi thông
tin trên URL;
ii) Cho phép xóa các thông tin
nhạy cảm (nếu có) về các phiên kết nối mạng riêng ảo còn được lưu trên máy trạm
(bao gồm thông tin xác thực người dùng, thông tin tự động hoàn thành biểu mẫu,
dữ liệu bộ nhớ đệm, dữ liệu lịch sử hoạt động);
iii) Cho phép thiết lập tự động
hủy bỏ phiên kết nối mạng riêng ảo khi người dùng không tương tác trong một
khoảng thời gian nhất định.
7.6. Hỗ trợ giao thức IPv6
VPN cho phép vận hành tương thích
với giao thức IPv6.
8. Yêu cầu về dịch vụ mạng riêng
ảo dựa trên giao thức IPSec
8.1. Quản lý thiết lập giao thức
thống nhất thỏa thuận bảo mật
VPN cho phép quản lý thiết lập
giao thức thống nhất thỏa thuận bảo mật IKEv2 đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cho phép xác thực bằng các
phương thức sau;
i) Khóa bí mật trao đổi trước (pre-shared key);
ii) Thuật toán RSA với độ dài
khóa 2048 bit và hàm băm SHA2-256.
b) Hỗ trợ các thuật toán mật mã
sau (RFC 8247):
i) ENCR_AEs_CBc;
ii) PRF_HMAC_SHA2_256;
iii) AUTH_HMAC_SHA2_256_128;
iv) Diffie-Hellman Group 14.
c) Hỗ trợ tối thiểu 01 trong các
loại ID sau đối với giai đoạn 1:
i) ID_IPV4 ADDR;
ii) ID_DER_ASN1_DN;
iii) ID_FQDN;
iv) ID_RFC822_ADDR.
d) Cho phép phản hồi hợp lệ khi
được kiểm tra trạng thái hoạt động;
e) Cho phép lắng nghe trên cổng
có số hiệu khác 500 và 4500.
8.2. Quản lý thiết lập
giao thức mã hóa kênh truyền
VPN cho phép quản lý thiết lập
giao thức mã hóa kênh truyền IPSec đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hỗ trợ giao thức ESP vận hành
theo chế độ đường hầm;
b) Hỗ trợ các thuật toán mật mã
sau:
i) AES-CBC-256 (RFC 3602);
ii) PRF_HMAC_SHA2_256 (RFC 4868).
c) Tích hợp các biện pháp chống
tấn công phát lại (replay attack).
8.4. Quản lý chứng thư số
VPN có chức năng cho phép quản lý
chứng thư số đối với các phiên kết nối mạng riêng ảo đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Cho phép đăng ký mới chứng thư
số gắn liền với thiết bị đăng ký;
b) Cho phép cài đặt chứng thư số;
c) Cho phép gia hạn chứng thư số;
d) Cho phép thay thế chứng thư số;
đ) Cho phép xem thông tin chi
tiết của chứng thư số bao gồm tối thiểu các trường thông tin sau:
i) Số hiệu (serial number);
ii) Tên chủ thể (subject name);
iii) Tên tổ chức cấp chứng thư số (issuer name);
iv) Thời hạn còn hiệu lực
(validity dates);
v) Phần mở rộng X.509 (X.509
extensions);
e) Cho phép tra cứu trạng thái
thu hồi của chứng thư số bằng 01 trong các cách thức sau:
i) Tra cứu dựa trên danh sách
chứng thư số đã bị thu hồi (CRL) được tải về trực tuyến qua giao thức LDAP hoặc
HTTP;
ii) Tra cứu thông qua giao thức
OCSP (RFC 6960).
8.5. Xác thực chứng thư
số
Trước khi khởi tạo các phiên kết
nối mạng riêng ảo, thiết bị/phần mềm VPN ngang hàng kiểm tra tính hợp lệ của
chứng thư số của bên gửi, và cho phép sinh cảnh báo và từ chối khởi tạo kết nối
trong các trường hợp sau:
a) Chứng thư số không được ký bởi
tổ chức cấp chứng thư số tin cậy;
b) Chứng thư số hết hạn;
c) Chứng thư số đã bị thu hồi;
d) Chứng thư số không trùng khớp
với các thông tin của bên gửi.
8.6. Quản lý thiết lập
vận hành dịch vụ
VPN cho phép quản lý thiết lập
vận hành dịch vụ đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Hoạt động trong trường hợp địa
chỉ IP được cấp phát động;
b) Nếu sản phẩm có hỗ trợ triển
khai phần mềm máy trạm truy cập từ xa dịch vụ mạng riêng ảo (IRAC) thì các yêu
cầu sau phải được đáp ứng:
i) IRAC chỉ cho phép thực hiện
vai trò bên khởi tạo trong quá trình thống nhất thỏa thuận bảo mật ban đầu;
ii) IRAC cho phép thực hiện cả
vai trò bên khởi tạo và bên phản hồi trong quá trình sinh lại khóa mật mã
(rekey) dùng trong kết nối mạng riêng ảo;
iii) IRAC hỗ trợ tương thích với
giao thức NAT (RFC 3947, RFC 3948);
iv) IRAC cho phép giao tiếp bằng
giao thức IKEv2 trong trường hợp gói tin đến có có số hiệu cổng nguồn bất kỳ;
v) IRAC đáp ứng tất cả các yêu
cầu ở II.1, II.3, II.4 (ngoại trừ II.4.1.a.i, II.4.1.a.ii, II.4.1.a.iii,
II.4.3.a), II.5, II.6, II.8 (ngoại trừ II.8.1.a.i, II.8.6.a).
8.7. Hỗ trợ giao thức
IPv6
VPN cho phép vận hành tương thích
với giao thức IPv6.