Quyết định 181/QĐ-BTC về Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 do Bộ Tài chính ban hành
22-02-2021
22-02-2021
- Trang chủ
- Văn bản
- 181/QĐ-BTC
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Tài chính Số: 181/QĐ-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2021 |
Quyết định
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC HẢI QUAN NĂM 2021
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12; Luật số 52/2019/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 đối với các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan.
(Kế hoạch tuyển dụng ban hành kèm theo Quyết định này).
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TCCB (86)
BỘ TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC TỔNG CỤC HẢI
QUAN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 181/QĐ-BTC ngày 22/02/2021 của Bộ Tài chính)
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12; Luật số 52/2019/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BTC ngày 24/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ nhu cầu tuyển dụng công chức năm 2021 của các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Nhu cầu tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 là 413 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
+ 58 chỉ tiêu đối với 09 đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan gồm: Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro, Cục Giám sát quản lý về Hải quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Vụ Pháp chế, Văn phòng Tổng cục, Cục Kiểm định hải quan.
+ 355 chỉ tiêu đối với 33 Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: An Giang, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bắc Ninh, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai-Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Kiên Giang, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
Trong đó, các ngạch công chức tuyển dụng gồm 06 ngạch như sau:
+ Kiểm tra viên hải quan (mã ngạch: 08.051): 377 chỉ tiêu.
+ Văn thư (mã ngạch: 02.007): 09 chỉ tiêu.
+ Kế toán viên (mã ngạch: 06.031): 02 chỉ tiêu.
+ Chuyên viên (công nghệ thông tin; mã ngạch 01.003): 12 chỉ tiêu.
+ Chuyên viên (xây dựng cơ bản; mã ngạch 01.003): 06 chỉ tiêu.
+ Chuyên viên (kế hoạch tài chính, pháp chế, văn phòng; mã ngạch 01.003): 07 chỉ tiêu.
(Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng theo phụ lục 1 đính kèm).
III. QUY ĐỊNH CHUNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
Theo quy định tại Điều 36 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, cụ thể như sau:
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
- Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
- Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển;
- Đáp ứng tiêu chuẩn chính trị của công chức hải quan;
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Đối tượng ưu tiên trong thi tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
Hồ sơ xác định ưu tiêu trong tuyển dụng như sau:
a) Đối với Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Các đối tượng trên nộp bản sao (không cần chứng thực) giấy tờ các loại có xác nhận là:
- Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động; Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ; thẻ (thương binh, bệnh binh...); Quyết định được hưởng chính sách là thương binh; Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hóa học.
- Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
b) Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân dân chuyên nghiệp phục vụ, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Các đối tượng trên nộp bản sao (không cần chứng thực) giấy tờ sau:
Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân; giấy tờ xác nhận đã tốt nghiệp các khóa đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị.
c) Đối với người dân tộc thiểu số: được cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2 và phải nộp bản sao (không cần chứng thực) giấy tờ sau:
Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc).
Lưu ý: Hồ sơ ưu tiên nêu trên phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Nếu thời điểm cấp sau thời điểm hết thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển thì không được cộng điểm ưu tiên theo quy định.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Những người có đủ các điều kiện đăng ký dự tuyển nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển công chức tại trụ sở Tổng cục Hải quan, số 9 đường Dương Đình Nghệ, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội hoặc nộp trực tiếp tại đơn vị dự tuyển.
Mỗi bộ hồ sơ gồm các thành phần tài liệu sau:
a) Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu. Tại Phiếu đăng ký dự tuyển, thí sinh dự tuyển khai đúng theo hướng dẫn ghi trong phiếu, có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải ký tên trên từng trang của Phiếu đăng ký; phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và thí sinh dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b) Bản chụp (không yêu cầu chứng thực, công chứng, sao y) văn bản tốt nghiệp, bảng điểm học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học), Chứng chỉ Tiếng Anh, chứng chỉ tin học theo yêu cầu của vị trí việc dự tuyển.
Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi nộp hồ sơ dự tuyển cần nộp bản chụp văn bằng và bảng điểm học tập (kèm bản chụp bản dịch thuật công chứng) và bản công nhận văn bản do Cục Quản lý Chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp.
c) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ theo quy định tại Khoản 1, Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, gồm các trường hợp:
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học, sau Đại học chuyên ngành ngoại ngữ thuộc 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung.
- Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định, học bằng 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số: nộp bản chụp Giấy khai sinh của thí sinh ghi rõ dân tộc thiểu số. Trong trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc, đề nghị thí sinh bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân của thí sinh đăng ký dự tuyển (áp dụng theo Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20/3/2007 của Văn phòng Chính phủ về việc xác nhận thành phần dân tộc) (nếu là người dân tộc thiểu số) hoặc bản chụp (bản photo) chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số.
d) Đối với thí sinh dự tuyển có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin hoặc một trong các ngành theo quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 2274/BTTTT-CNTT ngày 13/7/2018 của Bộ Thông tin và truyền thông về việc Cập nhật danh sách đào tạo đáp ứng chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT quy định tại Thông tư 03/2014/TT- BTTTT không phải nộp Chứng chỉ tin học khi nộp hồ sơ.
e) Đối với thí sinh dự tuyển là đối tượng ưu tiên tuyển dụng thì nộp thêm các giấy tờ theo quy định tại mục 2 phần này (đối tượng ưu tiên trong thi tuyển công chức).
Lưu ý: Thí sinh dự tuyển không phải nộp các loại giấy tờ như Giấy khám sức khỏe, sơ yếu lý lịch, giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển (trừ trường hợp hướng dẫn tại mục 2, phần III Kế hoạch này).
5. Hồ sơ trúng tuyển
Trong trường hợp trúng tuyển, người trúng tuyển phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Người trúng tuyển xuất trình bản chính các văn bằng, chứng chỉ, kết quả học tập, đối tượng ưu tiên đã kê khai tại phiếu đăng ký dự tuyển để Tổng cục Hải quan thẩm tra, xác minh bảo đảm chính xác theo quy định của pháp luật.
Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định tại Quyết định số 21/VBHN-BGDĐT ngày 16/6/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bản của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Trường hợp không có bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ không được tuyển dụng.
Căn cứ hồ sơ dự tuyển, hồ sơ trúng tuyển công chức của người trúng tuyển, Tổng cục Hải quan sẽ tổ chức thẩm tra, xác minh lý lịch, văn bản theo hồ sơ dự tuyển của người trúng tuyển. Trong trường hợp phát hiện có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, sử dụng văn bằng không đúng quy định, Tổng cục Hải quan sẽ hủy bỏ kết quả trúng tuyển và xử lý theo quy định.
Ngoài ra, người trúng tuyển có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ công chức theo quy định tại Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức.
6. Lệ phí đăng ký dự tuyển
Tổng cục Hải quan căn cứ số lượng thí sinh đăng ký dự tuyển để thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IV. ĐIỀU KIỆN VỀ BẰNG CẤP, CHỨNG CHỈ
1. Về trình độ chuyên môn
Thí sinh dự tuyển phải có bằng tốt nghiệp Đại học (cử nhân) trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập), có chuyên ngành đào tạo trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển.
(Chi tiết chuyên ngành của từng vị trí dự tuyển theo Phụ lục 2 kèm theo).
Đối với thí sinh dự tuyển hiện đã tốt nghiệp nhưng chưa được cơ sở đào tạo cấp bằng, khi nộp hồ sơ tuyển dụng có thể nộp giấy chứng nhận hoặc xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở đào tạo và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp sẽ không được tham dự kì thi.
Thí sinh dự tuyển phải có chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm phù hợp theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển.
Trường hợp tên chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc bảng điểm có bao gồm tên chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của vị trí đăng ký dự tuyển thì được xem xét để tham gia thi tuyển, ví dụ:
- Chuyên ngành đào tạo theo yêu cầu của ngạch đăng ký dự tuyển: "Quản trị kinh doanh"
- Chuyên ngành đào tạo ghi trên bằng hoặc bảng điểm được xem xét để tham gia thi tuyển: "Quản trị kinh doanh và quản lý" hoặc "Nghiên cứu quản trị kinh doanh".
2. Về trình độ ngoại ngữ, tin học:
2.1. Trình độ ngoại ngữ
Thí sinh dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ tiếng Anh còn thời hạn (02 năm kể từ ngày cấp ghi trên chứng chỉ) tính đến thời điểm nộp hồ sơ do cơ sở có thẩm quyền cấp gồm: IELTS, TOEFL, TOEIC, khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành theo Thông tư số 01/2004/TT-BGDĐT ngày 24/1/2014 (khung 6 bậc), Chương trình Tiếng Anh thực hành (trình độ A, B, C theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 6/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo): Chi tiết yêu cầu trình độ ngoại ngữ theo vị trí dự tuyển tại các đơn vị như sau:
Nhóm 1:
- Các ngạch Kiểm tra viên hải quan, chuyên viên (kế hoạch tài chính, pháp chế, văn phòng) tại các đơn vị thuộc Tổng cục Hải quan.
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại Các Cục Hải quan thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.
Yêu cầu:
- Khu năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 4 trở lên.
- IELTS: 5.5 trở lên.
- TOEFL: PBT 527, CBT 197, iBT 71 trở lên.
- TOEIC: 750 trở lên.
Nhóm 2:
Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Cần Thơ, Khánh Hòa, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
Yêu cầu:
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 trở lên.
- IELTS: 4.0 trở lên.
- TOEFL: PBT 450, CBT 133, iBT 45 trở lên.
- TOEIC: 350 trở lên.
- Chương trình Tiếng Anh thực hành (trình độ A, B, C theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 6/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo): trình độ C trở lên.
Nhóm 3:
- Ngạch Kiểm tra viên hải quan tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố ngoài nhóm 1 và nhóm 2 nêu trên, gồm: An Giang, Bình Định, Bình Phước, Cao Bằng, Đắk Lắk, Điện Biên, Đồng Tháp, Gia Lai - Kon Tum, Hà Giang, Hà Nam Ninh, Hà Tĩnh, Kiên Giang, Lào Cai, Long An, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Trị, Tây Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.
- Các ngạch Văn thư, Kế toán viên, Chuyên viên (công nghệ thông tin, xây dựng cơ bản).
Yêu cầu:
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 2 trở lên.
- IELTS: 3.0 trở lên.
- TOEFL: PBT 400, CBT 97, iBT 40 trở lên.
- TOEIC: 150 trở lên.
- Chương trình Tiếng Anh thực hành (trình độ A, B, C theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 6/6/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo): trình độ B trở lên.
2.2. Trình độ tin học
Thí sinh dự tuyển phải có một trong các chứng chỉ sau đây:
- Chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
- Chứng chỉ tin học đối với bài thi sử dụng máy tính và Internet cơ bản IC3 (The Internet and Computing core Certificate).
- Chứng chỉ tin học văn phòng, chứng chỉ tin học ứng dụng trình độ A trở lên được cấp trước ngày Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Thông tin và truyền thông có hiệu lực ngày 10/8/2016.
V. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN VÀ XÁC ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
1. Nội dung và hình thức thi tuyển
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm bằng hình thức thi trên máy vi tính, gồm 2 phần với nội dung và thời gian như sau:
- Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi thuộc 04 lĩnh vực: hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan. Thời gian thi 60 phút và sử dụng ngân hàng đề thi chung cho tất cả các vị trí dự tuyển.
- Phần II: Ngoại ngữ Tiếng Anh gồm 30 câu hỏi, thời gian thi 30 phút. Nội dung thi theo trình độ ngoại ngữ yêu cầu của vị trí dự tuyển.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì thí sinh được thi tiếp vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, theo hình thức thi viết.
- Nội dung thi: kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của thí sinh dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
- Thang điểm: 100 điểm
- Thời gian thi: 180 phút.
2. Xác định trúng tuyển
Xác định, thông báo thí sinh trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 16 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) cao hơn theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí dự tuyển tại đơn vị.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ không đúng quy định thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xử lý theo quy định.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển theo quy định.
Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan
Căn cứ Kế hoạch tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan theo phê duyệt tại Kế hoạch này, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 gồm 05 hoặc 07 thành viên gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đại diện Lãnh đạo Tổng cục Hải quan;
- 01 Phó Chủ tịch Hội đồng: Đại diện Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Hải quan;
- 02 hoặc 04 Ủy viên khác là đại diện lãnh đạo cấp Vụ, Cục thuộc các đơn vị tại cơ quan Tổng cục Hải quan;
- 01 Ủy viên kiêm thư ký hội đồng là công chức Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục Hải quan.
Cán bộ phận giúp việc Hội đồng tuyển dụng do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định thành lập.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng và các thành viên Hội đồng thực hiện quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/12/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Thông tư và số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạn chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Thông báo tuyển dụng công chức
Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thông báo công khai kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định và niêm yết công khai tại trụ sở các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng.
3. Tiếp nhận, sơ tuyển hồ sơ và lập danh sách dự thi
Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng, các đơn vị có chỉ tiêu tuyển dụng tổ chức tiếp nhận hồ sơ trong thời gian 05 ngày làm việc và sơ tuyển hồ sơ theo nguyên tắc, nội dung và quy trình sau:
- Nhận và kiểm tra thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi, hồ sơ dự tuyển theo quy định về đối tượng, điều kiện tiêu chuẩn dự thi tuyển.
- Tổng hợp, lập danh sách các thí sinh đăng ký dự thi và gửi về Tổng cục Hải quan.
- Danh sách thí sinh đủ điều kiện dự thi tuyển sẽ được Tổng cục Hải quan phê duyệt và niêm yết công khai trên Website của Tổng cục Hải quan và website của các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố nơi có thí sinh đăng ký dự tuyển chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày tổ chức thi tuyển.
4. Thời gian và địa điểm tổ chức thi
Thời gian và địa điểm tổ chức thi: dự kiến tổ chức vào quý II năm 2021 tại TP. Hà Nội.
5. Thông báo kết quả tuyển dụng
- Ủy quyền cho Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng trên cơ sở báo cáo của Hội đồng tuyển dụng và báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kết quả thực hiện theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời gian người trúng tuyển phải đến để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
6. Một số nội dung khác
- Căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi, Hội đồng tuyển dụng quyết định địa điểm tổ chức thi, đợt thi, ca thi cho phù hợp, vừa đảm bảo sự kiểm soát của Hội đồng, đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn khi tổ chức thi, vừa tạo điều kiện cho thí sinh trong việc di chuyển tới địa điểm thi;
- Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan năm 2021 xây dựng đề thi phù hợp với trình độ chuyên môn theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, có kết cấu bảo đảm tính khoa học, cân đối giữa các phần kiến thức cơ bản và phần kiến thức kiểm tra, đánh giá về khả năng tư duy, phân tích, tổng hợp của thí sinh.
- Bộ Tài chính thực hiện kiểm tra, giám sát công tác tuyển dụng công chức Tổng cục Hải quan 2021 theo quy định.
- Sau khi được tuyển dụng vào các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, công chức mới được cử đi biệt phái tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong thời gian 03 năm. Kết thúc quá trình biệt phái:
+ Công chức sẽ trở lại làm việc tại đơn vị tuyển dụng ban đầu.
+ Ngoài ra, trên cơ sở nhận xét đánh giá của Thủ trưởng đơn vị nơi công tác biệt phái, Tổng cục Hải quan xem xét, lựa chọn đối tượng phù hợp để tiếp tục đào tạo trong và ngoài nước, đào tạo từ công việc tại đơn vị quản lý, sử dụng công chức để tạo nguồn cho đội ngũ chuyên gia của ngành.
VII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
Kinh phí tổ chức kỳ thi: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Ngoài ra, có sử dụng nguồn kinh phí đào tạo hàng năm của ngành hải quan (nếu lệ phí thi do thí sinh nộp không đủ để tổ chức kỳ thi)./.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...