BỘ TƯ PHÁP _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________________ |
KẾ HOẠCH
Tổ
chức kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý năm 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1756/QĐ-BTP ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
__________________
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức kỳ kiểm tra kết quả tập sự
trợ giúp pháp lý (gọi tắt là kiểm tra) theo đúng quy định của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một
số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý (sau đây gọi là Thông tư số 08/2017/TT-BTP) và các văn bản có liên
quan.
2. Yêu cầu
2.1. Nội
dung kiểm tra phải đáp ứng yêu cầu kiểm tra, phân loại, đánh giá năng lực của
thí sinh, trên cơ sở đó lựa chọn được những người có năng lực chuyên môn, bảo
đảm về đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng tiêu chuẩn của trợ giúp viên pháp lý.
2.2. Phân
công rõ ràng, cụ thể trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong việc tổ chức kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp
lý.
2.3. Bảo
đảm kỳ kiểm tra nghiêm túc, khách quan, minh bạch, tiết kiệm và thực hiện đúng
quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Thời gian, địa
điểm kiểm tra
a) Thời
gian tổ chức: Kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý được dự kiến tổ chức vào
tháng 10 năm 2020 (bảo đảm phòng, chống dịch bệnh theo diễn biến của dịch
Covid-19).
b) Địa
điểm tổ chức: Học viện Tư pháp.
2. Đối tượng tham
dự kiểm tra
Người đã hoàn thành thời gian và
các nghĩa vụ của người tập sự trợ giúp pháp lý tính đến hết ngày 31/7/2020 theo
quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, Thông tư số 08/2017/TT-BTP được sở Tư pháp
đề nghị tham dự kiểm tra.
Danh sách cụ thể của người đủ điều
kiện tham dự kiểm tra sẽ được Hội đồng kiểm tra thông báo đến sở Tư pháp nơi có
người đăng ký tham dự kiểm tra.
3. Hồ sơ đăng ký
tham dự kiểm tra, thời hạn nhạn hồ sơ
3.1. Hồ
sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý gồm:
a) Công
văn đề nghị của Sở Tư pháp;
b) Giấy
chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư hoặc Giấy tờ chứng minh được miễn
đào tạo nghề luật sư theo quy định của Luật Luật sư (Bản sao chứng thực);
c) Quyết
định phân công hướng dẫn tập sự trợ giúp pháp lý (Bản chính hoặc bản sao
chứng thực);
d) Báo cáo
kết quả tập sự trợ giúp pháp lý có nhận xét của người hướng dẫn tập sự (Bản
chính).
3.2. Ngoài
các giấy tờ quy định tại điểm 3.1 mục 3, những trường hợp sau đây cần phải thêm
các giấy tờ sau:
a) Đối
với trường hợp được giảm thời gian tập sự: Giấy tờ chứng minh được giảm thời
gian tập sự (Bản sao có chứng thực);
b) Đối
với trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự: Quyết định của Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước nơi tập sự ban đầu; Đơn đề nghị tiếp tục tập sự; Quyết
định phân công hướng dẫn tập sự tại nơi tập sự mới; Báo cáo kết quả tập sự tại
nơi tập sự ban đầu và nơi tập sự mới (Bản chính hoặc bản sao chứng thực);
c) Đối
với trường hợp tạm ngừng tập sự: Giấy tờ chứng minh tạm ngừng và tiếp tục tập
sự (Bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Hồ sơ đã nộp được lưu trữ theo quy
định và không được trả lại.
3.3. Thời
hạn Bộ Tư pháp nhận hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra: Trước ngày 05/9/2020
4. Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ
4.1. Sở
Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận, thẩm tra các hồ sơ
đăng ký tham dự kiểm tra; lập danh sách những người đủ điều kiện đăng ký tham
dự kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác của danh sách, các thông tin
và hồ sơ người đăng ký tham dự kiểm tra; thực hiện các công việc liên quan đến
việc kiểm tra kết quả tập sự theo yêu cầu của Hội đồng kiểm tra và quy định của
Thông tư số 08/2017/TT-BTP.
4.2. Cục
Trợ giúp pháp lý tổng hợp Danh sách những người đăng ký tham dự kiểm tra trình Hội
đồng kiểm tra xem xét.
4.3. Hội
đồng kiểm tra phê duyệt Danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả
tập sự trợ giúp pháp lý.
4.4. Hội
đồng kiểm tra thông
báo Danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra cho Sở Tư pháp, đồng thời
thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
5. Nội dung kiểm
tra, hình thức và thời gian kiểm tra
Nội dung, hình thức kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại Điều 29 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP.
5.1. Kiểm
tra viết: kiểm tra kiến thức pháp luật trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình
sự, dân sự, hành chính; kỹ năng tham gia tố tụng, đại diện ngoài tố tụng, tư vấn
pháp luật.
- Thời
gian kiểm tra: 120 phút.
- Cơ cấu
bài kiểm tra viết gồm hai phần:
a) Phần
kiến thức chung về pháp luật trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hình sự, dân sự,
hành chính: Thí sinh trả lời câu hỏi tự luận; phần này chiếm 30% số điểm của
bài kiểm tra viết;
b) Phần
kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý: Thông qua tình huống giả định, thí sinh
phân tích và trả lời các câu hỏi xung quanh tình huống đó; phần này chiếm 70%
số điểm của bài kiểm tra viết.
5.2. Kiểm
tra thực hành
a) Thí sinh chuẩn bị phương án giải
quyết của 01 vụ việc tham gia tố tụng (có thế vụ việc tham gia cùng với người
hướng dẫn tập sự hoặc vụ việc khác).
Thí sinh đưa ra phương án giải
quyết vụ việc gồm các nội dung chính sau: Nội dung vụ việc; Những vấn đề cần
phải giải quyết và các quy định của pháp luật áp dụng để giải quyết vụ việc;
Luận cứ, quan điểm cụ thể của người tập sự đề xuất về cách giải quyết vụ việc.
(Hội đồng kiểm tra sẽ hướng dẫn cụ
thể về hình thức, bố cục của bài kiểm tra thực hành).
b) Thời
hạn gửi bài kiểm tra thực hành
Thí sinh gửi phương án giải quyết
vụ việc về Hội đồng kiểm tra (thông qua Cục Trợ giúp pháp lý) chậm nhất 10 ngày
trước ngày tổ chức kiểm tra (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
c) Tại
buổi kiểm tra thực hành, thí sinh trình bày phương án đã được chuẩn bị và trả
lời các câu hỏi của thành viên Hội đồng kiểm tra.
6. Chấm
kiểm tra, tính điểm các môn kiểm tra để xác định người đạt kết quả kiểm tra tập sự, cấp Giấy chứng nhận
kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý
Việc chấm kiểm tra, tính điểm các
môn kiểm tra để xác định người đạt kết quả kiểm tra tập sự, cấp Giấy chứng nhận
kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý được thực hiện theo quy định tại Điều
31 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP.
7. Khiếu nại, tố
cáo về việc kiểm tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý
Việc khiếu nại, tố cáo, giải quyết
khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật khiếu nại, tố cáo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Hội đồng kiểm tra
Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm tham mưu, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Hội đồng kiểm
tra kết quả tập sự trợ giúp pháp lý sau khi Kế hoạch này được phê duyệt.
2. Thành lập Ban
Giám sát
Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý đề
nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Ban Giám sát kiểm tra kết quả
tập sự trợ giúp pháp lý theo quy định. Ban Giám sát chịu trách nhiệm trước Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về hoạt động giám sát của mình và báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về kết quả giám sát sau kỳ kiểm tra.
3. Thành lạp các
Ban của Hội đồng Kiểm tra
Chủ tịch Hội đồng kiểm tra thành
lập các Ban giúp việc cho Hội đồng kiểm tra: Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi
thi, Ban phách, Ban chấm thi viết vả Ban phúc tra. Mỗi Ban gồm có Trưởng Ban và
các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng Kiểm tra quyết
định thành lập, số lượng, danh sách cụ thể, nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban của
Hội đồng kiểm tra sẽ được ban hành cùng với Quyết định thành lập các Ban.
4. Lịch kiểm tra
Hội đồng kiểm tra sẽ thông báo lịch
kiểm tra cụ thể cho các địa phương có người tham dự kiểm tra.
5. Kinh phí tổ
chức Kiểm tra
a) Người
tham dự kiểm tra kết quả tập sự không phải nộp lệ phí nhưng phải trả các chi
phí liên quan tới việc tham gia kiểm tra của mình (nếu có).
b) Cục
Trợ giúp pháp lý có trách nhiệm lập dự toán ngân sách từ nguồn ngân sách nhà
nước cho việc tổ chức các kỳ kiểm tra năm 2020 và quyết toán theo quy định của
pháp luật./.