BỘ TƯ PHÁP ______ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LUẬT SƯ PHỤC
VỤ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Kèm theo Quyết định số 1711/QĐ-BTP ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tư
pháp)
________________
-
Tên chương trình: Chương trình đào tạo luật sư phục
vụ hội nhập quốc tế
- Thời gian đào tạo: 12 tháng (37 tín chỉ)
- Hình thức đào tạo: Theo tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư
(Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế)
Trường hợp học
viên chỉ tham gia một hoặc một số học phần trong Chương trình đào tạo (không
tham gia toàn bộ Chương trình đào tạo) được cấp chứng nhận hoàn thành học phần
đã tham gia.
- Đơn vị đào tạo: Học viện Tư pháp
1. Mục tiêu đào
tạo
Chương trình đào
tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế trang bị cho học viên đạo đức nghề nghiệp
luật sư; kiến thức, kỹ năng của luật sư về tư vấn, tranh tụng trong lĩnh vực
thương mại, đầu tư, giải quyết tranh chấp quốc tế; phát huy năng lực và kỹ năng
nghề nghiệp thực tiễn mà người học có được, hiểu được, vận dụng được khi tập sự
và hành nghề; góp phần phát triển đội ngũ luật sư đáp ứng yêu cầu cải cách tư
pháp và hội nhập quốc tế.
2. Đối tượng đào
tạo
Đối tượng đào tạo
là những người có trình độ cử nhân luật trở lên, có nhu cầu tham gia khóa đào
tạo và đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 3, bao gồm:
- Luật sư đang hành nghề tại các tổ chức hành nghề luật sư, doanh nghiệp;
- Người tập sự hành nghề luật sư;
- Cán bộ công tác tại bộ phận pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức
pháp chế tại các doanh nghiệp;
- Giảng viên của các cơ sở đào tạo luật, cơ sở đào tạo nghề luật sư;
- Các đối tượng khác có nhu cầu tham gia Chương trình đào tạo.
3. Chuẩn đầu vào
Người dự tuyển
Chương trình đào tạo phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có lập trường chính trị
vững vàng và tư cách đạo đức tốt;
- Có trình độ cử nhân luật trở lên. Đối với những người chưa có bằng cử
nhân luật nhưng đã có bằng cử nhân ngành khác và có nhu cầu tham gia một phần
hoặc toàn bộ khóa đào tạo để nâng cao kiến thức, trình độ thì có thể đăng ký
học dự thính và được cấp chứng nhận hoàn thành một phần hoặc toàn bộ khóa đào
tạo đã tham gia.
- Có trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 5.0 trở lên. Chứng chỉ, bằng cấp
chứng minh trình độ tiếng Anh phải còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
Các trường hợp được miễn kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào do cơ sở đào tạo
quyết định phù hợp với quy định của pháp luật, mục tiêu và chuẩn đầu ra của
Chương trình đào tạo.
4. Chuẩn đầu ra và vị trí việc làm của người tốt nghiệp
4.1. Chuẩn đầu ra
Người tốt nghiệp
Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế đạt được các chuẩn về
kiến thức, kỹ năng, phẩm chất sau đây:
a) Về kiến thức
- Vận dụng được các quy định pháp luật về nghề nghiệp luật sư, quy tắc đạo
đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư.
- Vận dụng được các kiến thức pháp lý của luật sư về tư vấn, tranh tụng
trong lĩnh vực thương mại, đầu tư, giải quyết tranh chấp quốc tế.
b) về kỹ năng
- Vận dụng được các kỹ năng cơ bản của luật sư, bao gồm: kỹ năng tư vấn
pháp luật; kỹ năng nghiên cứu hồ sơ; kỹ năng tra cứu, viện dẫn các loại nguồn
của pháp luật thương mại, đầu tư quốc tế; kỹ năng viết pháp lý; kỹ năng soạn
thảo hợp đồng; kỹ năng đàm phán; kỹ năng giải quyết vấn đề pháp lý; kỹ năng
quản lý công việc, xây dựng và phát triển thương hiệu cho luật sư và tổ chức
hành nghề luật sư.
- Vận dụng được các kỹ năng hành nghề chuyên sâu của luật sư khi tư vấn
pháp luật về thương mại, đầu tư quốc tế, giao dịch kinh doanh quốc tế và đầu tư
có yếu tố nước ngoài.
- Vận dụng được các kỹ năng hành nghề chuyên sâu của luật sư khi tham gia
giải quyết tranh chấp về thương mại và đầu tư có yếu tố nước ngoài thông qua
các hình thức giải quyết tranh chấp bằng hòa giải, trọng tài, tòa án; kỹ năng
hành nghề chuyên sâu của luật sư khi tham gia giải quyết tranh chấp thương mại,
đầu tư quốc tế.
- Vận dụng được các kỹ năng hành nghề của luật sư trong một số lĩnh vực
chuyên sâu về thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp quốc tế.
c) Về đạo đức và ứng xử nghề nghiệp
- Có thái độ ứng xử nghề nghiệp và thực hành nghề nghiệp phù hợp với các
quy định pháp luật về nghề nghiệp luật sư, quy tắc đạo đức và ứng xử nghề
nghiệp của luật sư Việt Nam và yêu cầu thực hành nghề nghiệp của luật sư trong
bối cảnh hội nhập quốc tế.
- Có tinh thần trách nhiệm khi tư vấn các vấn đề liên quan đến hội nhập
quốc tế cho các cơ quan của Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế của Nhà nước và khách hàng.
4.2. Vị trí việc làm của người tốt nghiệp
Người tốt nghiệp
Chương trình đào tạo luật sư phục vụ hội nhập quốc tế có thể đảm nhiệm các vị
trí việc làm sau đây:
- Người tập sự hành nghề luật sư tại các tổ chức hành nghề luật sư hoạt
động trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu
tư quốc tế.
- Luật sư tư vấn, tranh tụng trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải
quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế cho các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp, trong đó có các Bộ, ngành thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam, các tập
đoàn kinh tế của Nhà nước.
- Chuyên gia tư vấn hoặc tham gia tranh tụng trong lĩnh vực thương mại, đầu
tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế cho các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế của Nhà nước.
- Cán bộ pháp chế trong lĩnh vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh
chấp thương mại, đầu tư quốc tế trong các cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tập đoàn kinh tế của Nhà
nước.
- Các vị trí việc làm khác.
5. Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Việt và
tiếng Anh.
6. Phương pháp
giảng dạy
Chương trình áp
dụng các phương pháp giảng dạy tiên tiến như: phương pháp giảng dạy hỗn hợp (Blended
Learning); giảng dạy theo tình huống, hồ sơ thực tế (Case Study); phương pháp đóng vai (Role Play); Diễn án (Moot Court); phương pháp giảng
dạy trải nghiệm (Experiental Learning) và các phương pháp giảng dạy hiện đại khác.
7. Đánh giá kết
quả
Chương trình đào
tạo sử dụng các hình thức đánh giá kết quả đào tạo như sau:
- Đối với tất cả các học phần trừ học phần thực tập, việc đánh giá kết quả
đào tạo dựa trên: điểm chuyên cần; điểm thường xuyên được đánh giá bằng đa dạng
các hình thức như bài tập cá nhân, bài tập nhóm, viết tiểu luận, viết báo cáo
thu hoạch; điểm thi kết thúc học phần.
- Đối với học phần thực tập, kết quả học tập được đánh giá dựa trên hình
thức viết báo cáo và bảo vệ trước hội đồng.
8. Giảng viên
Chương trình được
giảng dạy bởi giảng viên cơ hữu của Học viện Tư pháp và các luật sư Việt Nam,
luật sư nước ngoài, giảng viên của các cơ sở đào tạo luật, trọng tài viên, hòa
giải viên, chuyên gia pháp luật có kinh nghiệm và uy tín nghề nghiệp trong lĩnh
vực thương mại, đầu tư và giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế.
9. Nội dung Chương trình đào tạo
9.1. Tóm tắt nội
dung Chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ
phải tích lũy: 37 tín chỉ
a) Các học phần
bắt buộc:31 tín chỉ
Học phần Nghề luật
sư và đạo đức nghề nghiệp luật sư 3 tín chỉ
Học phần Kỹ năng
cơ bản của luật sư 7 tín chỉ
Học phần Kỹ năng
tư vấn pháp luật về thương mại quốc tế và giao dịch kinh doanh quốc tế 5 tín
chỉ
Học phần Kỹ năng
tư vấn pháp luật về đầu tư có yếu tố nước ngoài và đầu tư quốc tế 5 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu
tố nước ngoài và tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế 7 tín chỉ
- Thực tập 4 tín chỉ
b) Các học phần tự
chọn:06 tín chỉ (học viên lựa chọn 2 trong số các học phần tự chọn)
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về
thương mại điện tử 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về
thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về sở
hữu trí tuệ 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tư vấn pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp
M&A có yếu tố nước ngoài 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng soạn thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước
ngoài 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc
tế theo các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên 3 tín chỉ
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết vụ việc về phòng vệ 3 tín chỉ thương
mại
- Học phần Kỹ năng tham gia giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính có
yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động thương mại quốc tế 3 tín chỉ
Các học phần tự
chọn khác do cơ sở đào tạo quyết định phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra của
Chương trình, nhu cầu của người học và quy định pháp luật
9.2. Khung Chương trình đào tạo
Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ |
I. CÁC HỌC PHẦN
BẮT BUỘC |
NLS | Nghề luật sư và
đạo đức nghề nghiệp luật sư | 3 |
Tổng quan về
nghề luật sư trong bối cảnh hội nhập quốc tế | |
Quy tắc đạo đức
nghề luật của Hiệp hội luật sư quốc tế và Quy tắc đạo đức nghề luật sư của
một số quốc gia trên thế giới | |
Quy tắc Đạo đức
và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam | |
Thi hết học phần | |
KNCB | Kỹ năng cơ bản
của luật sư | 7 |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật | |
Kỹ năng nghiên
cứu hồ sơ | |
Kỹ năng tra cứu,
viện dẫn các loại nguồn của pháp luật thương mại, đầu tư quốc tế | |
Kỹ năng viết
pháp lý | |
Kỹ năng soạn
thảo hợp đồng | |
Kỹ năng đàm phán | |
Kỹ năng giải
quyết vấn đề pháp lý | |
Kỹ năng quản lý
công việc, xây dựng và phát triển thương hiệu cho luật sư và tổ chức hành
nghề luật sư | |
Thi hết học phần | |
TMQT | Kỹ năng tư vấn
pháp luật về thương mại quốc tế và giao dịch kinh doanh quốc tế | 5 |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về các nguyên tắc cơ bản của thương mại quốc tế | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về thương mại hàng hóa theo các điều ước quốc tế Việt Nam là thành
viên | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về thực thi các biện pháp quản lý ngoại thương của Việt Nam | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về thương mại dịch vụ theo các điều ước quốc tế Việt Nam là thành
viên | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về mua bán hàng hóa quốc tế | |
Thi hết học phần | |
ĐTQT | Kỹ năng tư vấn
pháp luật về đầu tư có yếu tố nước ngoài và đầu tư quốc tế | 5 |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về đầu tư quốc tế theo các điều ước Việt Nam là thành viên | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về hợp đồng đầu tư quốc tế | |
Thi hết học phần | |
GQTC | Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài và tranh chấp
thương mại, đầu tư quốc tế | 7 |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài bằng hòa giải | |
Kỹ năng tranh
tụng các vụ án thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước tại Tòa án Việt Nam | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài tại trọng tài | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế tại Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế | |
Thi hết học phần | |
TT | Thực tập | 4 |
Đánh giá kết quả
thực tập: Viết báo cáo và bảo vệ trước Hội đồng
đánh giá kết quả thực tập |
II. CÁC HỌC PHẦN
TỰ CHỌN |
TMĐT | Kỹ năng tư vấn
pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về thương mại điện tử | 3 |
Tổng quan pháp
luật về thương mại điện tử | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về website, ứng dụng thương mại điện tử, báo
điện tử và mạng xã hội | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về hợp đồng điện tử và chữ ký điện tử | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp về thương mại điện tử | |
Thi hết học phần | |
TTQT | Kỹ năng tư vấn
pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về thanh toán quốc tế, tín dụng
quốc tế | 3 |
Tổng quan pháp
luật về thanh toán quốc tế và tín dụng quốc tế | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về phương tiện thanh toán quốc tế | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về phương thức thanh toán quốc tế | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về tín dụng quốc tế | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp về thanh toán quốc tế, tín dụng quốc tế | |
Thi hết học phần | |
SHTT | Kỹ năng tư vấn
pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp về sở hữu trí tuệ | 3 |
Tổng quan pháp
luật về sở hữu trí tuệ | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về thực thi quyền sở hữu trí tuệ theo Hiệp định TRIPS và các điều ước quốc tế khác | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về xác lập quyền sở hữu trí tuệ | |
Kỹ năng tư vấn
pháp luật về thực thi quyền sở hữu trí tuệ | |
Kỹ năng tư vấn
xử lý vi phạm và tham gia giải quyết tranh chấp về sở hữu trí tuệ | |
Thi hết học phần | |
M&A | Kỹ năng tư vấn
pháp luật và tham gia giải quyết tranh chấp giao dịch M&A có yếu tố nước
ngoài | 3 |
Kỹ năng tư vấn
về quản trị, kiểm soát rủi ro pháp lý và hoạch định cấu trúc giao dịch
M&A có yếu tố nước ngoài | |
Kỹ năng thẩm tra
pháp lý giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài | |
Kỹ năng soạn
thảo hợp đồng và các tài liệu khác trong giao dịch M&A có yếu tố nước
ngoài | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp giao dịch M&A có yếu tố nước ngoài | |
Thi hết học phần | |
STHĐ | Kỹ năng soạn
thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | 3 |
Quy trình và
nguyên tắc soạn thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | |
Kỹ năng xây dựng
cấu trúc và thể thức hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | |
Kỹ năng soạn
thảo hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | |
Kỹ năng hiệu
chỉnh hợp đồng thương mại, đầu tư có yếu tố nước ngoài | |
Thi hết học phần | |
GQTCCS1 | Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định thương
mại tự do mà Việt Nam là thành viên | 3 |
| Tổng quan về
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định thương
mại tự do mà Việt Nam là thành viên | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo các hiệp định của ASEAN | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo Hiệp định thương mại tự
do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA) | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết tranh chấp thương mại, đầu tư quốc tế theo một số hiệp định thương
mại tự do khác mà Việt Nam là thành viên | |
Thi hết học phần | |
GQTCCS2 | Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ việc về phòng vệ thương mại | 3 |
Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ việc về chống bán phá giá | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ việc về chống trợ cấp | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ việc về tự vệ | |
Thi hết học phần | |
GQTCCS3 | Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ án hình sự, vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài liên quan đến
hoạt động thương mại quốc tế | 3 |
Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ án hình sự có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động thương
mại quốc tế | |
Kỹ năng tham gia
giải quyết vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài liên quan đến hoạt động
thương mại quốc tế | |
Kỹ năng tư vấn,
tham gia giải quyết các vấn đề về tương trợ tư pháp trong vụ án hình sự, vụ
án hành chính có yếu tố nước ngoài | |
Thi hết học phần | |
Các học phần tự
chọn khác do cơ sở đào tạo quyết định phù hợp với mục tiêu, chuẩn đầu ra của
Chương trình, nhu cầu của người học và quy định pháp luật |
| | | |