Quyết định 1696/QĐ-BGDĐT Ban hành kế hoạch của ngành giáo dục triển khai quyết định SỐ 628/QĐ-TTG ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành kế hoạch thực hiện kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí Thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội Nghị Trung Ương 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
26-06-2020
26-06-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 1696/QĐ-BGDĐT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Quyết định 1696/QĐ-BGDĐT Ban hành kế hoạch của ngành giáo dục triển khai quyết định SỐ 628/QĐ-TTG ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành kế hoạch thực hiện kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí Thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội Nghị Trung Ương 8 Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
Bộ Giáo dục và Đào tạo Số: 1696/QĐ-BGDĐT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2020 |
Quyết định
BAN HÀNH KẾ
HOẠCH CỦA NGÀNH GIÁO DỤC TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30 THÁNG
5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG
8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XIvềđổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2020 của Thủtướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bíthư vềtiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế,
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Ủy ban Quốc gia đổi mới GDĐT giai đoạn 2016-2021;
- Hội đồng quốc gia GD và PTNL nhiệm kỳ 2016-2021;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, VP(5).
BỘ TRƯỞNG
Phùng Xuân Nhạ
Phùng Xuân Nhạ
KẾ HOẠCH
CỦA NGÀNH
GIÁO DỤC TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ
TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI MỚI CĂN BẢN,
TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11
tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận
số 51-KL/TW ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây gọi tắt là Quyết định số 628/QĐ-TTg), Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg
với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải
pháp chủ yếu của ngành Giáo dục để triển khai có hiệu quả Quyết định số
628/QĐ-TTg.
2. Làm căn cứ để cơ quan quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở giáo
dục tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Quyết
định số 628/QĐ-TTg.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tăng cường công tác tuyên truyền về tiếp tục thực hiện đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt nội dung
Quyết định số 628/QĐ-TTg và Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định
số 628/QĐ-TTg đến toàn thể đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh, sinh viên.
b) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương,
các bộ, ngành, tổ chức đoàn thể liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, cơ quan báo chí ở Trung ương, địa phương và chỉ đạo các
cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, các cơ sở giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên đổi mới nội dung, hình thức truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo; trong đó tập trung truyền thông những quy định mới của Luật Giáo dục năm 2019, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giáo dục đại học, triển khai Chương trình giáo dục
phổ thông 20181
và các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch đến đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục, học sinh, sinh viên và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận của xã
hội trong thực hiện đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
c) Phối hợp với ban tuyên giáo các cấp,
các cơ quan thông tấn, báo chí tiếp tục truyền thông nâng cao trách nhiệm của
các cấp chính quyền, các ngành, các doanh nghiệp, các gia đình để đẩy mạnh công tác xã hội hóa
giáo dục, ưu tiên đầu tư nguồn lực để đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
d) Phối hợp với các cấp chính quyền tổ
chức gặp gỡ, đối thoại, giải quyết kịp thời nhu cầu, nguyện vọng và bảo vệ quyền lợi chính đáng của cán bộ,
giáo viên và học sinh, sinh viên.
đ) Kịp thời phát hiện, biểu dương những
tấm gương người tốt, việc tốt, điển hình đổi mới, sáng tạo trong các hoạt động
giáo dục và đào tạo.
2. Đẩy mạnh công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, chú
trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống văn hóa, kỹ năng sống, kiến thức
pháp luật và ý thức công dân trong hệ thống giáo dục quốc dân
a) Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Kế hoạch
số 178/KH-BGDĐT ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai
Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Chính trị khóa XII về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo
đức, phong cách Hồ Chí Minh” và Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 08 tháng 9 năm 2016
của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong
toàn ngành Giáo dục.
b) Triển khai thực hiện hiệu quả Chỉ thị
số 31/CT-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; Quyết định số 1299/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học giai
đoạn 2018-2025.
c) Triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo lộ trình,
thực hiện mục tiêu giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã
hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân.
d) Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng,
đạo đức, lối sống văn hóa, kỹ năng sống, tình yêu gia đình, yêu đồng bào, yêu Tổ
quốc, kiến thức pháp luật và ý thức trách nhiệm công dân cho học
sinh, sinh viên thông qua các hoạt động giáo dục, đào tạo và trải nghiệm; thực
hiện nghiêm túc các quy định về xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, xây dựng văn hóa trường học; tổ chức thực hiện tốt 5
điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng; phát huy hiệu quả các hoạt động Đoàn,
Hội, Đội trong trường học; tăng cường vai trò, trách nhiệm của hiệu trưởng,
giáo viên chủ nhiệm, giáo viên tư vấn tâm lý, cán bộ Đoàn, Hội, Đội, giáo viên
các bộ môn.
đ) Hướng dẫn các địa phương nhất là vùng
dân tộc thiểu số, miền núi quan tâm xây dựng, biên soạn nội dung giáo dục học
sinh, sinh viên tinh thần
đoàn kết các dân tộc, ý thức tự lực, tự cường, ý thức cộng đồng, bảo tồn và
phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, bài trừ các hủ tục lạc hậu, giáo dục pháp
luật bảo vệ và phát triển rừng.
e) Đổi mới nội dung, phương pháp và tăng cường quản lý
chất lượng việc giảng dạy, học tập, kiểm tra, đánh giá các môn lý luận chính trị, đạo đức, giáo dục công dân, giáo
dục kinh tế và pháp luật, giáo dục lịch sử dân tộc, lịch sử cách mạng, văn hóa
và giáo dục quốc phòng, an ninh trong hệ thống giáo dục quốc dân phù hợp với
các cấp học, trình độ đào tạo; tăng cường phối hợp giữa các bộ, ngành chức năng
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác giáo dục chính trị, tư tưởng đối với
các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài.
g) Tăng cường công tác phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội trong quản lý, giáo dục học sinh, sinh viên; nâng
cao vai trò, trách nhiệm của gia đình trong công tác giáo dục đạo đức, lối sống
văn hóa cho học sinh, sinh viên.
3. Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân
lực đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước và
xu hướng hội nhập quốc
tế; tiếp tục phân luồng học sinh sau trung học cơsở; củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và xây dựng xã
hội học tập
a) Rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản
pháp luật, xây dựng chính sách phát triển, nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo theo Luật giáo dục năm 2019 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật giáo dục đại học, bảo đảm công bằng giữa công lập và ngoài công
lập; ưu tiên đầu tư đào tạo những ngành nghề trọng điểm có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước và phù hợp với xu thế của thế giới.
b) Triển khai thực hiện Khung trình độ
quốc gia Việt Nam ban hành kèm theo theo Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 30 tháng
3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ để xây dựng chuẩn chương trình đào tạo cho
các trình độ, các ngành, khối ngành của từng lĩnh vực nhằm đổi mới hoạt động
đào tạo gắn với bảo đảm, nâng
cao chất lượng đào tạo; thiết lập mối quan hệ với khung trình độ quốc gia của
các nước trong khu vực và trên thế giới; tạo ra cơ chế liên thông giữa các
trình độ đào tạo; xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời.
c) Khuyến khích các cơ sở giáo dục đẩy
mạnh thực hiện liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục nước ngoài đã được kiểm định chất lượng; tạo điều kiện hợp tác, trao đổi giáo dục thông
qua đàm phán, ký kết các văn bản hợp tác về công nhận văn bằng, chuyển đổi tín
chỉ giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới, nhất là công
nhận lẫn nhau về kỹ năng và trình độ đào tạo.
d) Tập trung đầu tư phát triển các cơ sở
giáo dục đại học đạt thứ hạng cao trong bảng xếp hạng có uy tín ở khu vực và
quốc tế, nhất là các đại học quốc gia và đại học vùng; rà soát, sắp xếp hợp lý,
nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo giáo viên, đổi mới hệ thống các trường sư
phạm, xây dựng một số trường đại học sư phạm trọng điểm tại các vùng, miền; phát triển các cơ sở giáo
dục đại học ứng dụng các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4,
nhất là chuyển đổi số.
đ) Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực
chất lượng cao, phù hợp với
nhu cầu của thị trường lao động và cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4, đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 15 tháng 6
năm 2016 của Chính phủ đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030; tăng cường hợp tác doanh
nghiệp, đơn vị sử dụng lao động trong công tác đào tạo nguồn nhân lực.
e) Tiếp tục triển khai có hiệu quả các đề
án, dự án hỗ trợ và nâng cao chất lượng giáo dục đại học để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất về chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của hệ thống giáo dục đại học đáp
ứng nhu cầu nguồn nhân lực; góp phần nâng cao chất lượng và năng suất lao động.
Trong đó, chú trọng các giải pháp xây dựng cơ chế, chính sách tạo nguồn lực, động lực và môi trường cạnh tranh lành mạnh phát triển giáo dục đại học; nâng cao chất lượng
đội ngũ giảng viên; đầu tư cơ sở vật chất; đổi mới quản lý, chương trình và phương pháp đào tạo; tăng
cường dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân để hội nhập quốc
tế.
g) Tiếp tục triển khai hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp của Đề án Hỗ
trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025; nghiên cứu, đề xuất những
giải pháp xây dựng hệ sinh
thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, phát triển không gian khởi nghiệp sáng tạo,
các nhóm nghiên cứu mạnh trong các cơ sở giáo dục đại học; xây dựng cơ chế,
chính sách đầu tư phát triển
các chương trình đào tạo tiên tiến, phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, chương trình nghiên cứu để tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học, công nghệ
và công bố quốc tế.
h) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các nhiệm
vụ, giải pháp của Đề án giáo
dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018-2025 tạo bước đột phá về chất lượng giáo dục hướng
nghiệp trong giáo dục phổ thông,
góp phần chuyển biến mạnh mẽ
công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình độ giáo dục nghề
nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa
phương, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực quốc gia,
hội nhập khu vực và quốc tế. Trong đó, chú trọng các giải pháp đổi mới nội
dung, phương pháp, hình thức giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông; phát triển đội ngũ giáo viên kiêm
nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong các trường trung học phổ thông;
huy động nguồn lực xã hội tham gia giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
học sinh phổ thông.
i) Nghiên cứu chuyển đổi mô hình các trường
chuyên biệt, đặc biệt là trường
phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học, trường chuyên phù hợp
với điều kiện mới, từng bước bảo đảm sự công bằng, bình đẳng trong giáo dục.
k) Tăng cường thực hiện các giải pháp đánh
giá, giám sát, hỗ trợ tăng tỷ lệ huy động trẻ em nhà trẻ, mẫu giáo đến trường,
tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ để duy trì,
củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, tiến tới phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo dưới 5 tuổi.
l) Củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục và xóa mù chữ. Triển khai tổ chức việc học tập suốt đời cho người lớn,
phấn đấu mỗi người, mỗi gia đình, làng (xóm, thôn, bản), xã (phường, thị trấn)
trở thành công dân học tập,
gia đình học tập và đơn vị học tập; xây dựng xã hội học tập. Chú trọng bồi
dưỡng kiến thức tin học,
ngoại ngữ, kỹ năng làm việc nhóm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động phù hợp với từng lĩnh vực, ngành, nghề và vùng, miền, xây dựng học liệu mở
cho học tập suốt đời.
4. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; bảo đảm các điều kiện cơ bản để triển khai có hiệu quả Chương trình giáo dục phổ
thông và sách giáo khoa mới
a) Triển khai thực hiện chủ trương của
Đảng, Nhà nước về tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên
chức trong ngành Giáo dục; rà soát, sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên,
giảng viên bảo đảm quy định về khung vị trí việc làm và định mức số lượng người
làm việc trong các cơ sở giáo
dục, quy định về tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên đối với các cấp học.
b) Sắp xếp, tổ chức lại hệ thống trường sư
phạm, tập trung nguồn lực đầu tư
nâng cao chất lượng đào tạo sư phạm và nghiên cứu khoa học giáo dục; gắn kết
chặt chẽ giữa đào tạo, bồi dưỡng với yêu cầu về số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục; bảo đảm năng lực tự chủ và hoạt động hiệu quả của các trường sư
phạm nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
c) Xây dựng lộ trình và triển khai thực hiện quy định về chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo Luật
Giáo dục năm 2019, gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng, thực hiện cơ chế đặt hàng,
giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng để khắc phục tình trạng thừa, thiếu nhân lực sư phạm cục bộ, bảo đảm phát huy
tự chủ và trách nhiệm giải trình của các trường sư phạm và sự thống nhất trong quản lý nhà nước đối
với công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục. Thực hiện
bồi dưỡng đội ngũ theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên, giảng viên;
chuẩn nghề nghiệp giáo viên, chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông.
d) Rà soát, hoàn thiện và triển khai thực
hiện các quy định về chế độ, chính sách đối với giáo viên và sinh viên các trường
sư phạm, nhất là chế độ tiền lương nhằm tạo động lực cho giáo viên
yên tâm công tác, thu hút học sinh giỏi vào ngành sư phạm.
đ) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống các văn bản quy định về tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc
làm, chế độ làm việc của giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục các
cấp phù hợp với Luật Viên chức, Luật Giáo dục năm 2019 và phù hợp với yêu cầu
đổi mới giáo dục, đào tạo và hội nhập quốc tế; ban hành quy tắc ứng xử của nhà
giáo, của cơ sở giáo dục.
e) Tiếp tục tổ chức thẩm định và công bố sách giáo khoa theo
Chương trình giáo dục phổ thông 2018 bảo đảm khoa học, công khai, minh bạch và
công bằng; khuyến khích các
tổ chức, cá nhân tham gia biên soạn sách giáo khoa; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các địa phương
tổ chức biên soạn, thẩm định
tài liệu giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
g) Bảo đảm các điều kiện và tổ chức triển
khai nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý giáo
dục, giáo viên các cấp học phổ thông, giảng viên sư phạm để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
h) Rà soát mạng lưới trường, lớp, tăng
cường đầu tư, phát triển nhanh trường, cụm lớp cho cấp học mầm non; ưu tiên tài chính và quỹ
đất để bảo đảm đủ trường, lớp cho học sinh học 2 buổi/ngày, nhất là ở vùng khó khăn, trước hết
tập trung cho giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học; bảo đảm đủ các phòng chức năng, bếp ăn, nhà
vệ sinh, công trình nước sạch.
i) Bảo đảm bố trí kinh phí thực hiện đầu
tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ triển khai Chương trình giáo dục phổ
thông 2018; triển khai có hiệu quả Đề
án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương
trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025 theo Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Tiếp tục đổi mới công tác quản lý; đổi mới cơ chế tài chính,
tăng cường xã hội hóa; đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát; ngăn chặn, xử lý
nghiêm những tiêu cực trong hoạt động giáo dục và đào tạo
a) Tăng cường đổi mới công tác quản lý
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường
phân cấp, nâng cao trách nhiệm, tạo động lực và tính tự chủ, tự chịu trách
nhiệm, phát huy vai trò người đứng đầu trong các cơ sở giáo dục, đào tạo và các
địa phương.
b) Ưu tiên tập trung nguồn lực để thực
hiện nhiệm vụ soạn thảo và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
vực giáo dục và đào tạo phù hợp với quy định của Luật Giáo dục năm 2019 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
trong quá trình triển khai Nghị quyết 29-NQ/TW, Kết luận 51-KL/TW của Ban Bí
thư, Nghị quyết 44/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 628/QĐ-TTg về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
c) Tăng cường xã hội hóa giáo dục, khuyến
khích các cá nhân, doanh nghiệp và toàn xã hội tham gia đầu tư phát triển giáo dục
và đào tạo, đặc biệt là phát triển giáo dục gắn với nhu cầu xã hội; thực hiện
có hiệu quả các chính sách thu hút đầu tư của nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục
và đào tạo.
d) Ban hành các quy định về cơ chế tài
chính trong giáo dục và đào tạo, từng bước thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí
cho mỗi ngành nghề, trình độ đào tạo; tập trung đầu tư, hỗ trợ cho những lĩnh
vực, ngành nghề đặc thù, quan trọng và cần thiết mà xã hội có nhu cầu; những
ngành nghề khác thực hiện chính sách xã hội hóa.
đ) Sử dụng có hiệu quả và đúng quy định
các nguồn kinh phí; thực hiện chế độ hỗ trợ cho những đối tượng chính sách. Tạo
điều kiện đế phát triển quỹ khởi nghiệp sáng tạo và quỹ khuyến học, khuyến tài
hỗ trợ học sinh, sinh viên; hoàn thiện và triển khai thực hiện chính sách tín
dụng cho sinh viên.
e) Xây dựng và triển khai kế hoạch thanh
tra, kiểm tra điều kiện bảo
đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục các cấp học, bậc học, nhất là
đối với kiểm định chất lượng
các chương trình đào tạo, liên kết đào tạo, cấp văn bằng, chứng chỉ bảo đảm
thực chất, công bằng, khách quan; thanh tra, kiểm tra hoạt động giáo dục của
các cơ sở giáo dục có yếu tố nước ngoài, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các quy
định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan chức năng, các tổ chức đoàn thể
xã hội thực hiện có hiệu quả hoạt
động thanh tra, kiểm tra, giám sát; ngăn chặn, xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
6. Thực hiện các giải pháp thúc đẩy, nâng
cao chất lượng, hiệu quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các
cơ sở giáo dục và đào
tạo
a) Ban hành chính sách đầu tư phát triển
một số trường đại học định hướng nghiên cứu; đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, đổi
mới sáng tạo và xây dựng doanh nghiệp khởi nghiệp; doanh nghiệp ứng dụng chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học trong
các cơ sở giáo dục đại học; tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và đào
tạo nhân lực trình độ cao.
b) Ban hành cơ chế, chính sách đầu tư phát
triển các nhóm nghiên cứu mạnh gắn với đào tạo tiến sĩ, chương trình nghiên cứu
và phòng thí nghiệm; xây dựng một số trung tâm xuất sắc ở một số trường đại học
định hướng nghiên cứu.
c) Xây dựng đề án chuỗi phòng thí nghiệm
trọng điểm ngành, liên ngành
về khoa học và công nghệ để kết nối hợp tác giữa các cơ sở giáo dục đại học,
viện nghiên cứu với doanh
nghiệp; đổi mới cơ chế quản
lý tài chính, tăng kinh phí đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học theo tiềm lực và sản phẩm đầu ra.
d) Triển khai hiệu quả các nghiên cứu cấp
quốc gia và cấp tỉnh về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Xây dựng kế hoạch của đơn vị và tổ chức
triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm và nhiệm vụ cụ thể được giao trong
Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Định kỳ trước ngày 15 tháng 11
hằng năm gửi Văn phòng báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch.
b) Văn phòng
- Tham mưu ban hành và triển khai Chương
trình phối hợp giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với Ban Tuyên giáo Trung ương về tổ
chức tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi Kết luận 51-KL/TW, các chiến lược, chính sách pháp luật về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
- Tham mưu ban hành và triển khai Chương
trình phối hợp giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về
giám sát thực hiện Kết luận số 51-KL/TW, Quyết định số 628/QĐ-TTg.
- Phối hợp với Báo Giáo dục và Thời đại và
các cơ quan báo chí chủ động tổ chức tuyên truyền về Kế hoạch của Thủ tướng
Chính phủ thực hiện Kết luận số 51-KL/TW; Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg;
tình hình triển khai của các địa phương, các cơ sở giáo dục.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển
khai thực hiện Kế hoạch của các đơn vị, các địa phương, các cơ sở giáo dục đại
học; định kỳ hằng năm tổng
hợp báo cáo, trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai
thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg.
- Chủ trì, tham mưu với Bộ trưởng báo cáo
Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển
khai thực hiện Quyết định số 628/QĐ-TTg.
c) Vụ Kế hoạch - Tài chính
Thẩm định, phân bổ ngân sách nhà nước cho giáo dục hằng năm, ngân
sách từ chương trình mục tiêu quốc gia, ngân sách từ các đề án, dự án có liên
quan và từ các nguồn xã hội hóa để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.
2. Các sở
giáo dục và đào tạo
a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội
dung Quyết định số 628/QĐ-TTg, Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết
định số 628/QĐ-TTg đến toàn thể đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên của các cơ sở giáo
dục.
b) Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan có liên quan tăng cường công tác
tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ở địa phương.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch hành động của địa phương.
d) Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo theo
quy định; tham mưu xây dựng chính sách khuyến khích, đẩy mạnh xã hội hóa giáo
dục phù hợp với điều kiện của địa phương.
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố về rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo tại địa
phương phù hợp với quy hoạch phát triển nhân lực và các quy hoạch mạng lưới giáo dục, đào tạo của cả nước.
e) Rà soát thực trạng cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học phục vụ đổi mới giáo dục phổ thông để tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố ưu tiên bố trí kinh phí đầu tư và dành quỹ đất thỏa
đáng cho phát triển giáo dục và đào tạo.
g) Rà soát cụ thể số người làm việc (biên
chế sự nghiệp) được cơ quan có thẩm quyền giao, định mức giáo viên/lớp để
xác định số biên chế sự nghiệp cần bổ sung theo nguyên tắc “có học sinh thì
phải có giáo viên đứng lớp” trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
h) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm
gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch.
3. Các đại học,
học viện, trường đại học, trường cao đẳng sư phạm
a) Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các nội
dung của Quyết định số 628/QĐ-TTg, Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết
định số 628/QĐ-TTg đến toàn thể đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên,
giáo viên, nhân viên trong đơn vị.
b) Xây dựng và triển khai kế hoạch của đơn
vị thực hiện Kế hoạch của ngành Giáo dục triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg.
c) Định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm
gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CỦA NGÀNH GIÁO DỤC TRIỂN KHAI
QUYẾT ĐỊNH SỐ 628/QĐ-TTG NGÀY 11 THÁNG 5 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 51-KL/TW NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA BAN
BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHÓA XI VỀ ĐỔI
MỚI CĂN BẢN, TOÀN DIỆN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng
6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
STT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Hội nghị triển khai Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày 30
tháng 5 năm 2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo | Hội nghị triển khai | Văn phòng | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; các sở giáo dục và đào tạo; các cơ sở
giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm | 2020 |
2 | Chương trình phối hợp giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam về việc giám sát thực hiện Kết luận số 51-KL/TW và Quyết định số
628/QĐ-TTg | Chương trình phối hợp | Văn phòng | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | 2020 |
3 | Chương trình phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương về đẩy mạnh công tác
truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo | Chương trình phối hợp | Văn phòng | Ban Tuyên giáo Trung ương, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ | 2020 |
4 | Nghị định của Chính phủ quy định hoạt động khoa học và công nghệ trong
cơ sở giáo dục đại học thực hiện
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục đại học | Nghị định của Chính phủ | Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các cơ sở
giáo dục | 2020 |
5 | Khung chiến lược phát triển giáo dục đại học giai đoạn 2021 - 2030 và tầm
nhìn 2045 | Báo cáo Chính phủ | Vụ Giáo dục Đại học | Các đơn vị thuộc Bộ | 2020 |
6 | Rà soát, điều chỉnh, tinh giản nội dung dạy học theo hướng tiếp cận phù
hợp với Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 | Văn bản hướng dẫn | Vụ Giáo dục Trung học | Các đơn vị thuộc Bộ | 2020 |
7 | Quyết định phê duyệt Đề án Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục quốc phòng và an ninh giai đoạn 2021-2025 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Giáo dục đại học, các cơ sở giáo dục đại học | 2020 |
8 | Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021 - 2030 tầm nhìn 2045 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục đại học | 2021 |
9 | Đề án “Tăng cường giáo
dục ý thức chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống đối với học sinh, sinh
viên giai đoạn 2021-2025” | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học sinh, sinh viên | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo | 2021 |
10 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2021 - 2022 đến năm học 2030 - 2031 và khung giá dịch vụ giáo
dục và đào tạo | Nghị định của Chính phủ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo | 2021 |
11 | Thông tư hướng dẫn Nghị định quy định việc công dân Việt Nam ra nước
ngoài giảng dạy, học tập, nghiên cứu và trao đổi học thuật | Thông tư của Bộ trưởng | Cục Hợp tác quốc tế | Các đơn vị thuộc Bộ | 2021 |
12 | Quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục đại học và các trường sư phạm thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Giáo dục Đại học | Các đơn vị thuộc Bộ; các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng sư phạm | 2021 |
13 | Sơ kết 4 năm thực hiện Nghị định 86/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2018
của Chính phủ quy định về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo
dục | Báo cáo đánh giá | Cục Hợp tác quốc tế | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các cơ sở
giáo dục | 2022 |
14 | Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết các dân tộc
thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường
xuyên | Nghị định của Chính phủ | Vụ Giáo dục dân tộc | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo | 2022 |
15 | Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 4 tuổi | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Giáo dục Mầm non | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo | 2022 |
16 | Dự án hỗ trợ phát triển
giáo dục mầm non vùng khó giai đoạn 2021-2025 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Giáo dục Mầm non | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo | 2022 |
17 | Đề án quy hoạch mạng
lưới trường chuyên và các trường phổ thông có yếu tố nước ngoài, trường trung học quốc tế | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Vụ Giáo dục Trung học | Các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các sở giáo
dục và đào tạo | 2022 |
18 | Tổng kết 10 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng
11 năm 2013 của Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo | Hội nghị sơ kết | Văn phòng | Ban Tuyên giáo Trung ương, các bộ, ngành liên quan; các đơn vị thuộc và
trực thuộc Bộ; các sở giáo dục và đào tạo; các cơ sở giáo dục đại học, cao
đẳng sư phạm | 2023 |
1 Chương
trình giáo dục phổ thông được ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là
Chương trình giáo dục phổ
thông 2018).
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...