Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, TH, NC, CN, PL,
QHĐP, TCCV, KGVX, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2021/QH15 NGÀY 28 THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA QUỐC HỘI VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
Nghị quyết số 25/2021/QH15 về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 được Quốc hội Khóa XV
thông qua tại kỳ họp thứ nhất ngày 28 tháng 7 năm 2021, có hiệu lực thi hành kể
từ khi được Quốc hội biểu quyết thông qua.
Nhằm triển khai việc thực hiện Chương
trình giai đoạn 2021 - 2025 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và hiệu quả, Thủ
tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số
25/2021/QH15 với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai nghiêm túc, có chất lượng,
hiệu quả và đưa Nghị quyết số 25/2021/QH15 đi vào cuộc sống, nhằm nâng cao công
tác quản lý, điều hành và thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình);
b) Xác định cụ thể các nội dung công việc,
thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 đảm bảo tính đồng bộ, kịp thời, thống
nhất, chất lượng và hiệu quả;
c) Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ, ngành
liên quan và địa phương trong việc tiến hành các hoạt động triển khai thực hiện
Nghị quyết số 25/2021/QH15 trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
a) Việc xác định nhiệm vụ và lộ trình thực
hiện phải tuân thủ theo đúng quy định tại Nghị quyết số 25/2021/QH15, Luật Đầu
tư công và các quy định của pháp luật có liên quan bảo đảm việc thực hiện Nghị
quyết có hiệu quả và đúng mục tiêu của Chương trình;
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích
cực của cơ quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 ở
trung ương và địa phương;
c) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu
quả giữa các bộ, ngành trung ương và địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan
trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15
của Quốc hội.
II. NỘI DUNG
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ (sau đây gọi tắt là các bộ, cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ quy định tại Nghị quyết số
25/2021/QH15 của Quốc hội và theo chức năng, nhiệm vụ được
phân công, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ sau:
1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền, xây
dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Nghị quyết số
25/2021/QH15 của Quốc hội.
2. Rà soát, xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành và ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật, văn
bản quản lý và điều hành, các văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Chương
trình.
3. Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình theo đúng quy định tại Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan.
4. Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện
hiệu quả các tiêu chí nông thôn mới và các chương trình chuyên đề trọng tâm
trong giai đoạn 2021 - 2025 sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình ở các cấp, các ngành. Có biện pháp
phòng ngừa, kịp thời ngăn chặn các biểu hiện tiêu cực, lãng phí, xử lý nghiêm
các vi phạm trong quá trình thực hiện Chương trình.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan
trung ương và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong phạm vi quản lý của bộ, ngành và địa phương chủ động, tích cực triển
khai thực hiện Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công, bảo đảm tiến độ, chất
lượng hiệu quả.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao chủ trì,
phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan:
a) Khẩn trương hoàn thiện thủ tục trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các
cấp (tỉnh, huyện, xã) theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) giai đoạn
2021 - 2025;
b) Khẩn trương hoàn thiện Báo cáo nghiên
cứu khả thi Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
c) Rà soát, hoàn thiện hồ sơ các chương
trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo không trùng lắp,
chồng chéo với các chương trình mục tiêu quốc gia và dự án khác, tuân thủ theo
đúng quy định của pháp luật về đầu tư công; chủ động rà soát, sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện các cơ chế chính sách hoặc ban hành mới các văn bản hướng dẫn thực
hiện Chương trình, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định đầu tư Chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
d) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
nghiên cứu xây dựng quy định chi tiết nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
vốn ngân sách trung ương, quy định tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
đ) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc và cơ quan liên
quan chuẩn bị nội dung, hoàn thiện báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 phục vụ cho các
phiên họp định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Ủy ban Dân tộc và cơ quan liên quan:
a) Khẩn trương hoàn thiện trình Chính phủ
ban hành Nghị định quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện đối với chương
trình mục tiêu quốc gia, bao gồm cả quy định nguyên tắc lồng ghép nguồn vốn của
03 Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 và các quy định về cơ
chế đặc thù rút gọn đối với một số dự án đầu tư để thực hiện Chương trình có
quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp và có sự tham gia, giám sát của nhân dân.
b) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
thành lập Ban Chỉ đạo trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia, ban hành
quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo trung ương các chương trình mục tiêu quốc
gia.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành liên quan rà soát, xây dựng và ban hành quy định về quản lý, sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn sự nghiệp) thực hiện Chương trình giai đoạn
2021 - 2025 theo thẩm quyền.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo
các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền tạo sự đồng thuận trong xã hội về triển khai thực hiện Chương
trình.
6. Các bộ, cơ quan trung ương được giao
chủ trì nội dung thành phần hoặc các nội dung cụ thể thuộc Chương trình, căn cứ
chức năng quản lý, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, phối hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình giai
đoạn 2021 - 2025; rà soát, bổ sung và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện
Chương trình; tổ chức điều hành, thực hiện các nội dung Chương trình thuộc
ngành được phân công quản lý.
7. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên, tăng cường và nâng cao chất lượng công
tác giám sát phản biện xã hội trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình theo quy định tại Nghị quyết số 25/2021/QH15 và các văn bản pháp
luật có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tổ chức và hướng dẫn thực
hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC
VĂN BẢN TRÌNH CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình |
1 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (kèm theo Báo cáo nghiên cứu
khả thi Chương trình) | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới các cấp (tỉnh, huyện, xã) theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu
mẫu) giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn
mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu và địa phương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
4 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chi tiết nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,
Bộ Tư pháp. - Các bộ, cơ quan trung ương chủ trì nội dung thành phần, các địa phương. | Quý IV/2021 | Thủ tướng Chính phủ |
5 | Báo cáo về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban Dân tộc. - Các bộ, cơ quan trung ương chủ trì nội dung thành phần, các địa phương. | Định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền | |
PHỤ LỤC
II
DANH MỤC CÁC
NHIỆM VỤ GIAO CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG BAN HÀNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình | Cấp trình |
1 | Chương trình/Kế hoạch thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 25/2021/QH15 của Quốc hội | Các bộ, cơ quan trung ương có liên quan
và các địa phương | | Quý IV/2021 | Cấp bộ và cấp tỉnh |
2 | Thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 tại địa phương (sau khi Ban Chỉ đạo Trung ương được thành lập và có
hướng dẫn chung) | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | | Quý IV/2021 | Cấp tỉnh |
3 | Ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ
đạo thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 các
cấp của địa phương (sau khi Ban Chỉ đạo Trung ương được thành lập) | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương | | Quý IV/2021 | Cấp tỉnh |