KẾ HOẠCH
RÀ
SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-BXD ngày 30
tháng12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I.
Mục đích
1. Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp; tính thống nhất, đồng bộ;
tính khả thi và yêu cầu công khai, minh bạch, dễ tiếp
cận của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) về xây dựng; nâng cao chất
lượng, hiệu quả công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật về xây dựng.
2. Rà soát văn bản QPPL
nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới.
II.
Yêu cầu
1. Hoạt động rà soát văn
bản QPPL phải được tiến hành thường
xuyên, ngay khi có căn cứ rà soát văn bản; không bỏ sót văn bản thuộc trách
nhiệm rà soát; kịp thời xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà soát.
2. Công tác rà soát văn
bản QPPL phải có trọng tâm, trọng điểm; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Vụ
Pháp chế và các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ tránh chồng chéo trong thực hiện.
B. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả rà soát văn bản QPPLthực hiện theo quy định
tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Chương IX Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cụ thể gồm
các nội dung sau:
- Rà soát toàn bộ hệ
thống văn bản QPPL trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng để kịp thời phát hiện các
quy định trái Hiến pháp, Luật hoặc không còn phù hợp với tình hình kinh tế - xã
hội mà cần phải dừng thi hành, bãi bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới, đặc biệt chú trọng rà soát để kiến nghị xử lý và ban
hành các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Xây dựng hoặc do Bộ Xây dựng chủ trì soạn thảo.
- Rà soát theo nhiệm vụ
được giao khác.
2. Kết quả rà soát văn bản QPPL
- Kết quả rà soát được
thể hiện bằng Hồ sơ rà soát văn bản; đề xuất các hình thức xử lý văn bản theo
quy định tại Điều 143 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP (gồm:
bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần văn bản, thay thế, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới,
đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dung văn bản, ngưng hiệu lực
một phần hoặc toàn bộ văn bản trong một thời hạn nhất định);
- Báo cáo kết quả rà soát
văn bản QPPL.
- Công bố danh mục các
văn bản QPPL do Bộ Xây dựng ban hành hoặc được giao chủ trì soạn thảo hết hiệu
lực toàn bộ hoặc một phần.
3. Thời gian, tiến độ thực hiện:
năm 2021.
4.
Phân công thực hiện:
Các Cục, Vụ thuộc Bộ chủ
trì thực hiện nội dung rà soát thường xuyên văn bản QPPL thuộc lĩnh vực được
giao quản lý do Bộ Xây dựng ban hành hoặc chủ trì soạn thảo, cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
C. Tổ chức thực hiện
1. Vụ Pháp chế: đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Lãnh đạo Bộ, Bộ Tư pháp định kỳ hàng năm.
2. Các đơn vị thuộc Bộ
thực hiện rà soát theo nhiệm vụ được phân công đảm bảo chất lượng, đúng tiến
độ.
Các đơn vị khác có liên
quan thuộc Bộ Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì bảo đảm việc
thực hiện rà soát hiệu quả, chất lượng.
3. Văn phòng Bộ, Vụ Kế
hoạch - Tài chính: Bảo đảm kinh phí thực hiện Kế hoạch này đúng quy định./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1676/QĐ-BXD ngày30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
STT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp |
1 | Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy
phạm pháp luật bảo đảm phù hợp với quy định của các Luật mới ban hành như:
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020; Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020; Luật Đầu tư năm 2020; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư năm 2020; Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2020... | 2021 | - Vụ Pháp chế - Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao | |
2 | Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát
triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của
Đảng, Nhà nước; văn bản, tài liệu chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến văn bản được rà soát) | 2021 | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế |
3 | Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý
khác, thực hiện rà soát theo chuyên đề, lĩnh vực | 2021 | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế |
4 | Thực hiện rà soát khi nhận được kiến nghị của cơ
quan, tổ chức, cá nhân | Thường xuyên | Các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Pháp chế |
5 | Tổng hợp kết quả rà soát trình Bộ trưởng xem
xét, quyết định việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát (nếu có) | Tháng 12/2021 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ |
6 | Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ
hoặc một phần | Tháng 01/2022 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc Bộ |