STT | Nhiệm vụ | Kết quả/Sản phẩm đầu ra | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
I | Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan
Hải quan |
1. | Hoàn thiện hệ thống các văn bản quy định chi tiết Luật Hải quan, Luật
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, Luật Quản lý thuế. | Hệ thống văn bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn của 03 Luật. | 2019-2021 | Vụ Pháp chế | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
2. | Đẩy mạnh triển khai thanh toán thuế điện tử | | 2019 | Cục Thuế XNK | Các Cục HQ tỉnh, TP |
2.1 | Tiếp tục mở rộng, tăng số lượng ngân hàng tham gia phối hợp thu và nộp
thuế điện tử 24/7. | Số lượng ngân hàng thương mại tham
gia phối hợp thu và nộp thuế điện tử 24/7 tăng lên. | Năm 2019 | Cục Thuế XNK | Các Cục HQ tỉnh, TP |
2.2 | Nâng cấp và hoàn thiện Hệ thống nộp thuế điện tử nhằm hỗ trợ tối đa người
nộp thuế. | Hệ thống nộp thuế điện tử hỗ trợ tối đa người nộp thuế. | Quý IV/2019 | Cục Thuế XNK | Các Cục HQ tỉnh, TP |
3. | Hoàn thiện cơ chế phân luồng quyết định kiểm tra theo hướng: Tập trung,
thống nhất trong toàn ngành; liên kết giữa các khâu trước, trong và sau thông
quan hàng hóa; đảm bảo vai trò và trách nhiệm tham gia của tất cả các đơn vị nghiệp vụ hải quan tại Hải quan
các cấp. | Bộ tiêu chí đánh giá rủi ro phân luồng
quyết định kiểm tra. | 2019-2020 | Cục QLRR | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
4. | Tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả của công tác quản lý rủi ro, quản lý
tuân thủ doanh nghiệp. Tăng cường công tác phân tích, đánh giá rủi ro, lựa
chọn áp dụng tiêu chí phân luồng kiểm tra đối với doanh nghiệp, lô hàng có
rủi ro cao. Triển khai công tác, chương trình đánh giá tuân thủ, quản lý tuân
thủ đối với các đối tượng, người khai hải quan trong hoạt động nhập khẩu;
đồng thời công khai tiêu chí đánh giá tuân thủ doanh nghiệp, tuyên truyền, hỗ
trợ, khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật và tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu. | - Tiêu chí phân luồng kiểm tra đối với các doanh nghiệp, hàng hóa có rủi
ro cao. - Bộ tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật đối với doanh nghiệp hoạt động
xuất nhập khẩu. | 2019-2020 | Cục QLRR | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
5. | Rà soát lại các văn bản chỉ đạo của Tổng cục Hải quan có liên quan đến
việc tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với
một số chủng loại hàng hóa XNK, như: khoáng sản xuất khẩu, thịt và các sản
phẩm từ thịt, phế liệu nhập khẩu dùng làm nguyên liệu sản xuất,... trên cơ sở
đánh giá tình hình thực hiện của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành để từ đó đề xuất giải pháp giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế. | Giải pháp giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế | Năm 2019 | Cục GSQL | Cục QLRR, Cục CNTT, Các Cục HQ
tỉnh, TP |
6. | Hệ thống hóa, rà soát lại thời hạn hiệu
lực của các văn bản chỉ đạo tăng cường kiểm tra (trong ngành và ngoài ngành)
có liên quan đến thiết lập tiêu chí rủi ro; | Danh sách các văn bản chỉ đạo tăng cường kiểm tra liên
quan đến thiết lập tiêu chí rủi ro kèm theo thông tin về thời hạn có hiệu lực | Tháng 5/2019 | Cục QLRR | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
7. | Rà soát các vướng mắc, bất cập trong quá trình thực hiện Thông tư
38/2015/TT-BTC, Thông tư 39/2018/TT-BTC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung theo
hướng tạo thuận lợi cho hoạt động XNK, như: bổ sung quy định về kiểm hóa hộ,
xử lý vướng mắc về thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám
sát hải quan từ cảng Cát Lái đến cảng Cái Mép, phân quyền xử lý khi hệ thống
gặp sự cố cho Hải quan địa phương,... | Báo cáo rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư 38/2015/TT-BTC, Thông
tư 39/2018/TT BTC | Quý II/2019 | Cục GSQL | Cục CNTT, Các Cục HQ tỉnh, TP |
8. | Rà soát, đảm bảo các phần mềm phụ trợ triển khai các giải pháp về quản lý
rủi ro và hệ thống VCIS | Các phần mềm phụ trợ đảm bảo đáp ứng đầy đủ việc triển khai các giải pháp
về QLRR | Quý II/2019 | Cục QLRR, Cục CNTT | Các Cục HQ tỉnh, TP |
9. | Rà soát lại toàn bộ các Hiệp định FTA; Đẩy mạnh áp dụng và thực hiện kiểm
tra C/O điện tử | Báo cáo số lượng C/O điện tử được áp dụng | Quý II/2019 | Cục GSQL | Các Cục HQ tỉnh, TP |
10. | Xử lý dứt điểm đối với 19.000 tờ khai chưa
được thanh khoản trên hệ thống | - Xử lý triệt để vướng mắc về tờ khai tồn đọng trên hệ thống chưa được
thanh khoản; | Quý II/2019 | Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh | Cục CNTT, GSQL, Cục QLRR, Các
Cục HQ tỉnh, TP |
11. | Ban hành Quy trình xử lý sự cố, vướng mắc về hệ thống CNTT để các đơn vị
thực hiện thống nhất; | - Quy trình xử lý sự cố, vướng mắc về hệ thống CNTT áp dụng cho toàn
ngành. | 2019 | Cục CNTT | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
Tổng cục |
II | Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên
ngành và kết nối Cổng thông tin một cửa
quốc gia |
12. | Thống kê, rà soát danh sách mặt hàng
thuộc diện kiểm tra chuyên ngành, đề xuất danh sách các mặt hàng cần cắt giảm
theo lộ trình | | 2019-2021 | Cục GSQL | Các Cục HQ tỉnh, thành phố |
12.1 | Thống kê các mặt hàng KTCN thuộc danh mục quản lý của từng Bộ, ngành | Số lượng các mặt hàng thuộc danh mục quản lý của từng Bộ | Tháng 6/2019 |
12.2 | Thống kê danh sách mặt hàng hiện nay: (i) Chịu sự quản lý của 01 Bộ nhưng
do 02 cơ quan thuộc 01 Bộ kiểm tra; (ii) Chịu sự quản lý của từ 02 Bộ,
ngành trở lên | - Danh mục các mặt hàng thuộc diện KTCN do 02 cơ quan thuộc 01 Bộ kiểm
tra; - Danh mục các mặt hàng thuộc diện KTCN do 02 Bộ quản lý; | Tháng 6/2019 |
12.3 | Phối hợp với các Bộ, ngành rà soát xác định các mặt hàng xuất khẩu, nhập
khẩu còn chồng chéo trong quá trình quản lý và kiểm tra chuyên ngành để các
Bộ, ngành xem xét, cắt giảm Danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý và KTCN theo
đúng mục tiêu của Chính phủ về việc cắt giảm, đơn giản hóa hoạt động KTCN | Số lượng, danh mục mặt hàng KTCN cần cắt giảm của từng Bộ, ngành kèm theo
lộ trình cắt giảm cụ thể | 2019 -2021 |
13. | Chuẩn hóa khai báo trên tờ khai hải quan
các nội dung liên quan đến hàng hóa, đơn vị
tính đồng
nhất với giấy phép, kết quả kiểm tra chuyên ngành thực hiện qua cơ chế Một
cửa quốc gia | Thông tin khai báo trên tờ khai HQ về kết quả KTCN được chuẩn hóa, đồng
nhất với thông tin trên Cơ chế Một cửa quốc gia | Quý II/2019 | Cục CNTT | Cục GSQL |
14. | Hoàn thiện chức năng Cổng thông tin một cửa
quốc gia. | Bổ sung chức năng theo dõi trừ lùi Giấy phép đối với trường hợp hàng hóa
cấp phép 1 lần, nhập khẩu nhiều lần; | Năm 2020 | Cục CNTT | Các đơn vị thuộc, trực thuộc TCHQ |
15. | Phối hợp trong thực hiện rà soát, hoàn thiện và ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc kiểm tra chuyên ngành. | Các Bộ, ngành công bố đầy đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các
hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành phù hợp với quy định của Luật Tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật và các văn bản pháp luật hướng dẫn, quy định chi tiết liên
quan. | Năm 2020 | Cục GSQL | Các đơn vị liên quan |
16. | Phối hợp trong việc xây dựng và ban hành đầy đủ các Thông tư hướng dẫn
Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Quản lý ngoại thương. | Các Bộ, ngành ban hành các Thông tư hướng dẫn Nghị định 69/2018/NĐ-CP. | Năm 2019 | Cục GSQL | Các đơn vị liên quan |
17. | Phối hợp trong thực hiện quản lý sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với quy
định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP và Nghị định 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ. | Các Bộ, ngành ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2, các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng và biện pháp quản lý, quy trình thực hiện cụ thể đối với
sản phẩm hàng hóa nhóm 2 phù hợp với Nghị định 74/2018/NĐ-CP và Nghị định
154/2018/NĐ-CP. | Năm 2019 | Cục GSQL | Các đơn vị liên quan |
18. | Phối hợp trong việc thực hiện công khai tất cả các thủ tục hành chính về
quản lý, kiểm tra chuyên ngành vào Cơ chế một
cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. | 100% thủ tục hành chính về quản lý, kiểm tra chuyên ngành được thực hiện
công khai trên Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN. | 2019-2020 | Cục CNTT | Các đơn vị liên quan |
19. | Định kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên
ngành và kết nối Cổng thông tin một cửa quốc gia. | - Báo cáo định kỳ 6 tháng/lần. - Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ và Bộ Tài chính. | 2019-2020 | Cục GSQL, Cục CNTT | Các đơn vị liên quan |
III | Nâng cao chất lượng, giảm thời gian và chi phí bốc xếp, lưu thông hàng
hóa tại kho, bãi, cảng |
20. | Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin ngành Hải quan, hệ thống VASSCM, Cổng thông tin một cửa quốc gia... để đảm bảo việc kết nối giữa hải quan và doanh nghiệp kho bãi cảng, cơ quan
quản lý, KTCN, hãng tàu được thông suốt, xử lý dứt điểm vướng mắc về kết nối
hệ thống hiện nay; | Kết nối hệ thống giữa các bên trong triển khai Cơ chế một cửa, VASCM, thanh toán điện tử,... được thông suốt, hạn
chế tối đa sự cố về kết nối hệ thống | 2019-2021 | Cục CNTT | Cục GSQL, Cục QLRR, Các Cục HQ
tỉnh, TP |
21. | Phối hợp với các bên liên quan xử lý hàng tồn đọng tại cảng theo quy định
tại Nghị định số 29/2018/NĐ-CP, Thông tư số 203/TT-BTC, Thông tư số
57/2018/TT-BTC | Hàng hóa tồn đọng được xử lý đúng theo quy định của pháp luật, hạn chế
tối đa lượng hàng tồn đọng tại Cảng. | Quý II/2019 | Cục GSQL | Cục CNTT, Cục ĐTCBL, Các Cục HQ
tỉnh, TP |
22. | Tiếp tục triển khai mở rộng hệ thống quản lý giám sát hải quan tự động
VASSCM tại các cảng biển, cảng hàng không, ICD, kho bãi... | Kết nối hệ thống VASSCM với kho, bãi, cảng | Quý IV/2019 | Cục CNTT | Cục GSQL; các đơn vị liên quan |
23. | Chủ động, tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan (cảng vụ, công ty
kinh doanh kho, bãi cảng, hãng tàu, logistic, UBND...) để xử lý vướng mắc,
giải quyết nhanh các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, đảm bảo thủ tục
xuất nhập khẩu, vận chuyển hàng hóa nhanh. | Giảm thời gian, chi phí thực hiện thủ tục tại kho, bãi, cảng | Năm 2019 | Các Cục HQ Tỉnh, Thành phố | Các đơn vị thuộc TCHQ |
24. | Xây dựng và triển khai Đề án phát triển hệ thống logistic, chống ùn tắc
tại cảng Cát Lái | - Hạn chế ùn tắc hàng hóa tại cảng Cát Lái; - Giảm thời gian và chi phí thực hiện các thủ tục logistic. | 2019-2020 | Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh | Cục CNTT và các đơn vị có liên
quan |
25. | Tăng cường áp dụng kiểm tra thực tế bằng hình thức máy soi, giảm kiểm tra thực tế thủ công, tối ưu hóa công suất của
máy soi | Số lượng lô hàng kiểm tra qua máy soi tăng
lên. | Năm 2019 | Các Cục HQ Tỉnh, Thành phố | Các đơn vị thuộc TCHQ |
IV | Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ thực hiện thủ tục xuất, nhập khẩu |
26. | Tăng cường hiệu quả quan hệ đối tác Hải quan - doanh nghiệp. | - Các Hội nghị đối thoại hải quan - doanh nghiệp; - Các Thỏa thuận hợp tác hải quan - doanh nghiệp. | 2019-2021 | Ban CCHĐH | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
27. | Kịp thời triển khai các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu, hướng dẫn
cộng đồng doanh nghiệp thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục
xuất, nhập khẩu. | Các hoạt động tuyên truyền. | 2019-2021 | Báo Hải quan, Văn Phòng TC | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
28. | Xây dựng và công bố tài liệu về chỉ số giao dịch thương mại qua biên giới
theo đánh giá của Ngân hàng Thế giới | Tài liệu công bố trên các báo thuộc Bộ Tài chính và trang thông tin Bộ
Tài chính. | Năm 2019 | Ban CCHĐH | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
29. | Thực hiện khảo sát, đánh giá chỉ số giao dịch thương mại qua biên giới
của Việt Nam theo phương pháp của WB | Báo cáo kết quả khảo sát | Năm 2019 | Ban CCHĐH | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
30. | Chủ động kết nối với các tổ chức quốc tế; tạo lập kênh thông tin để cung
cấp, cập nhật đầy đủ, kịp thời nhằm đánh giá, xếp hạng khách quan, chính xác. | Cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa Hải quan Việt Nam và Ngân hàng
Thế giới | Năm 2019 | Ban CCHĐH, Vụ HTQT | Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ |
V | Nâng cao và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực |
31. | Xây dựng và triển khai các giải pháp trong
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý, điều hành để tránh phiền hà, giảm thời gian và chi phí cho cộng đồng
doanh nghiệp; | Việc thực hiện thủ tục hải quan tại các Cục Hải quan được tạo thuận lợi tối đa | 2019-2021 | Các Cục Hải quan tỉnh, thành
phố | Văn phòng TC, Cục CNTT và Các
đơn vị có liên quan |
32. | Rà soát lại việc thực hiện tại tất cả các khâu thủ tục; Phân công các
công chức có năng lực tại các vị trí kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực
tế hàng hóa | Phân công cán bộ công chức tại các vị trí kiểm tra hồ sơ, kiểm tra TTHH
theo đúng yêu cầu năng lực vị trí việc làm. | 2019-2021 | Vụ, TCCB, Các Cục Hải quan
tỉnh, thành phố | Các đơn vị có liên quan |
33. | Bố trí khu vực ưu tiên làm thủ
tục Hải quan cho các doanh nghiệp ưu tiên, các doanh nghiệp có kim ngạch và
số thu nộp ngân sách lớn, doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật,... | Các khu vực thủ tục ưu tiên được bố trí tại các địa điểm làm thủ tục | Quý II/2019 | Các Cục HQ Tỉnh, Thành phố | Các đơn vị thuộc TCHQ |
34. | Phối hợp thực hiện tăng cường và đa dạng hóa hình thức đào tạo, hướng
dẫn, nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp xuất, nhập khẩu trong việc thực
hiện thủ tục xuất, nhập khẩu. | Hình thức đào tạo đa dạng (trực tuyến..). | 2019-2021 | Trường HQVN, Cục GSQL | Các đơn vị thuộc, trực thuộc
TCHQ |