THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
1510/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1 | | Cấp Chứng thư xuất khẩu | Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 quy định về xuất khẩu
hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương. | Xuất nhập khẩu | Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công
Thương |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Thủ tục cấp Chứng thư xuất khẩu
đối với hàng dệt may xuất khẩu sang Mê-hi-cô theo Hiệp định CPTPP
1. Trình
tự thực hiện
Bước 1:
Thương nhân gửi hồ sơ đăng ký cấp Chứng thư xuất khẩu đến Bộ Công Thương qua hệ
thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử Ecosys
(http://www.ecosys.gov.vn).
Bước 2: Bộ
Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ.
Bước 3:
Trong 08 (tám) giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Công Thương
thông báo trên hệ thống điện tử kết quả xét duyệt hồ sơ.
Bước 4:
Trường hợp đáp ứng cấp Chứng thư xuất khẩu, Bộ Công Thương trả Chứng thư xuất
khẩu qua bưu điện hoặc trả trực tiếp theo đăng ký của thương nhân trên hệ thống
điện tử trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày thông báo chấp nhận
cấp Chứng thư xuất khẩu.
Trường hợp
không cấp Chứng thư xuất khẩu, Bộ Công Thương thông báo và nêu rõ lý do trên hệ
thống điện tử. Đối với hồ sơ cần bổ sung, sửa đổi, thời hạn nộp bổ sung, sửa
đổi hồ sơ là 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi thương nhân nhận được thông báo;
quá thời hạn trên hệ thống điện tử sẽ tự động hủy bỏ hồ sơ này.
2. Cách
thức thực hiện: Thực hiện thông qua hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử
Ecosys (http://www.ecosys.gov.vn).
3. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng
ký Chứng thư xuất khẩu (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2019/TT-BCT);
+ Chứng thư
xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh (Mẫu số 02, 03 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư số 07/2019/TT-BCT). Hướng dẫn kê khai Chứng thư xuất khẩu thực hiện
theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Việc kê
khai Chứng thư xuất khẩu theo hướng dẫn kê khai tại Phụ lục IV phục vụ việc cấp
Chứng thư, giám sát thực hiện của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo
CPTPP.
+ Tờ khai
hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
4. Thời
hạn giải quyết: Bộ Công Thương thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ trên hệ thống điện tử
trong 08 (tám) giờ làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ của thương
nhân và trả Chứng thư xuất khẩu trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày thông báo chấp nhận cấp Chứng thư xuất khẩu.
5. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Bộ Công Thương
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Xuất nhập khẩu
7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thư xuất khẩu
8. Lệ
phí:
Không thu phí
9. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng
ký Chứng thư xuất khẩu (Mẫu số 01 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư;
- Chứng thư
xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh (Mẫu số 02, 03 thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo
Thông tư).
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trên cơ
sở lượng hạn ngạch và nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan quy định tại
Điều 6 Thông tư số 07/2019/TT-BCT.
- Chỉ áp
dụng đối với mặt hàng dệt may xuất khẩu sang Mê-hi-cô theo CPTPP.
11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ
Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ
Nghị quyết số 72/2018/QH14 ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội về việc phê
chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi
tắt là CPTPP) và các văn kiện có liên;
- Căn cứ
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
- Căn cứ
Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
- Thông tư
số 07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 quy định về xuất khẩu hàng dệt may
sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương.
Mẫu số 01-Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số
07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương)
TÊN THƯƠNG NHÂN ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: | …, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG THƯ XUẤT KHẨU
Kính gửi: ……………….(tên của cơ quan cấp Chứng thư).
Tên thương nhân (tiếng Việt và tiếng Anh): .......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ...........................................................................................................
Số điện thoại: ...............................................
Số
fax:.........................................................
Website (nếu có) ..........................................
E-mail:
.......................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) số: ……………….. do ……………… cấp ngày …….. tháng ……… năm ………
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối
tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, ……. (tên thương nhân) đề nghị
…………… (tên của Cơ quan cấp Chứng thư) cấp Chứng thư xuất khẩu (Certificate of Eligibility) đối với hàng dệt
may xuất khẩu sang Mê-hi-cô như sau:
1. Người nhập khẩu/ Người mua (tên tiếng Việt và tên Tiếng Anh):
2. Địa chỉ người nhập khẩu:
3. Tên nhà sản xuất/ gia công:
4. Địa chỉ nhà sản xuất/ gia công:
5. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu số:
TT | Tên sản phẩm, hàng hóa (tiếng
Việt và tiếng Anh) | Mô tả hàng hóa (HS 6 số) | Số lượng/ khối lượng | Mô tả nguyên liệu trong Danh mục nguồn cung thiếu hụt để sử dụng sản xuất | Ghi chú |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
……………….. (tên thương nhân) cam đoan lô hàng nói trên được khai báo chính
xác, đúng sự thực, thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 07/2019/TT-BCT
ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu
hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên
Thái Bình Dương, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật
của thương nhân (Ghi
rõ chức danh, ký tên, đóng dấu, họ và tên) |
Mẫu số 02 - Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư số
07/2019/TT-BCT ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về xuất khẩu hàng dệt may sang Mê-hi-cô theo Hiệp định Đối tác Toàn diện và
Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương)
CERTIFICATE OF ELIGIBILITY
Certificate number: (For certificate issuing authority) | Pages: / |
1. Name, Address of Exporter: | 2. Name, Address of Importer or Consignee: |
3. Exporting Country/ Region: | 4. Means of Transport: |
5. Place of Loading: | 6. Place of Destination: |
7. Item No. | 8. Marks, numbers and kind of packages; decription of goods (including HS
number of Importing Country) | 9. Quantity of goods | 10. Description of the material on the Short Supply List of Products used
in the manufacture of the good exported |
| | | |
| | | |
| | | |
11. Declaration by the exporter The undersigned hereby declares that the above details and statements are
correct; (Place and date, signature of
authorised signatory) | 12. Place and date, signature of Authorized officer and certificate
isuing authority |
13. Remarks: |
| | | | |