Quyết định 1448/QĐ-BGTVT Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông Vận tải
27-07-2020
15-08-2020
- Trang chủ
- Văn bản
- 1448/QĐ-BGTVT
- TẢI VỀ
- THUỘC TÍNH
Bộ Giao thông vận tải Số: 1448/QĐ-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2020 |
Quyết định
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHÚC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Như Điều 3;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- CổngTTĐT Bộ GTVT;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, KSTTHC (03).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1448/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 7 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục
hành chính | Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi | Lĩnh vực | Cơ quan thực
hiện |
A. Thủ tục
hành chính cấp trung ương và địa phương | |||||
1 | 2.001921 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường cao tốc đang
khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số
Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6
năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị dịnh số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN, Cục QLĐB, Sở GTVT |
2 | 2.001963 | Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải | Thông tư số
Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6
năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của
Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Cục QLĐB, Sở
GTVT |
3 | 2.001915 | Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu,
chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao
thông vận tải | Thông tư số
Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6
năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT- BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Bộ GTVT, Tổng cục ĐBVN, Cục QLĐB, Sở GTVT |
4 | 2.001919 | Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường
bộ cao tốc đang khai thác | Thông tư số
Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ | Đường bộ | Cục QLĐB, Sở
GTVT |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
1. Chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc
đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao
tốc đang khai thác đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính, cụ
thể:
- Bộ Giao
thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông của đường bộ cao tốc, trừ công trình điện lực có cấp
điện áp từ 35 kV trở xuống.
- Tổng
cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải
quản lý đối với các trường hợp:
+ Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ có tổng chiều dài lớn hơn 01 km, trừ công trình điện lực
có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống;
+ Công trình điện lực có cấp điện
áp lớn hơn 35 kv (trừ đường dây tải diện giao cắt phía trên quốc lộ có cột nằm
ngoài phạm vi hành lang an toàn của quốc lộ); đường ống cấp, thoát nước có đường
kính lớn hơn 200 mm; công trình thủy lợi, thủy điện, băng tải; đường ống năng
lượng, hóa chất; công trình xây dựng cầu, cống cắt ngang qua quốc lộ;
+ Xây dựng công trình thiết yếu
liên quan đến phạm vi quản lý của từ hai cơ quan quản lý quốc lộ trở lên;
+ Xây dựng công trình thiết yếu lắp
đặt vào cầu có tổng chiều dài phần kết cấu nhịp lớn hơn 100 m; xây dựng công
trình thiết yếu trong hầm đường bộ.
- Cục Quản
lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ được giao
quản lý, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam;
b) Giải
quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định
thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp không chấp thuận thì phải
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ theo mẫu;
- Bản vẽ thiết
kế của dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thông
tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết
yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng
công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt
đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên
hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ
cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép
ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt
đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải dào, khoan khi xây dựng công trình
thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ
trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công
trình thiết yếu;
- Đối với
công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ,
ngoài hồ sơ quy định (đơn đề nghị, bản vẽ nêu trên) phải có thông tin về khoảng
cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách
giữa, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;
- Công
trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu
phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định (đơn đề nghị, bản vẽ nêu trên) phải có báo
cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời
hạn giải quyết: 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
1.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ
quan thực hiện TTHC:
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1.8. Phí,
lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề
nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
1.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng
9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông
tư số Thông tư sổ 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(1) (2) _______ Số: …/…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày
.... tháng .... năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM
VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng (...3...)
Kính gửi .................(4)
- Căn cứ
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ
Thông tư số .../TT-BGTVT ngày .... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- (...5...)
(...2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (...6...) trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (....7.....)
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
Hồ sơ thiết kế của (...6...);
Bản sao (...8...) Báo cáo kết quả
thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (...6...) do (...9...) thực hiện.
- (...10...)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền
yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định
của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng
trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
Địa chỉ
liên hệ:
Số điện thoại:
Nơi nhận: - Như
trên; - ………; - ………; - Lưu VT. | (...2....) QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ
chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi
vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường
ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên
cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại
Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn
bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp
có thẩm quyền.
(6) Ghi
rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.
(7) Ghi
rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình,
phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).
(8) Bản
sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu,
hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).
(9) Tổ
chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề
trong lĩnh vực công trình đường bộ.
(10) Các
tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
2. Chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ,
đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy
phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác đến Cục
Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải của các tuyến quốc lộ, đường cao tốc
được giao quản lý.
(Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu đối
với các trường hợp: sửa chữa công trình thiết yếu; công trình điện lực có cấp
điện áp từ 35 kV trở xuống xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của quốc lộ và đường cao tốc; công trình đường dây tải điện,
thông tin, viễn thông giao cắt phía
trên đường bộ có cột nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng bảo đảm quy
định về phạm vi bảo vệ trên không, giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo
chiều ngang quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số
100/2013/NĐ-CP, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT
Thông tư 35/2017/TT-BGTVT và
Thông tư 13/2020/TT-BGTVT).
b) Giải
quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định
thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp gián tiếp (qua hê thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ. Trường hợp không chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp giấy phép thi công thi phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu;
- 02
(hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công
thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định:
(1) Bản
vẽ thiết kế của dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các
thông tin về vị trí và lý trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình
thiết yếu; bản vẽ thể hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt
bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể
hiện mặt đứng và khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên
trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương
ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu
đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng
của mặt đường bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công
trình thiết yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình
đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công
công trình thiết yếu;
(2) Đối
với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường
bộ, ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có thông tin về khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ
công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;
(3) Công
trình thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu
phức tạp khác ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có báo cáo kết quả thẩm tra
thiết kế.
+ Biện pháp tổ chức thi công thể
hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an
toàn giao thông và tổ chức giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Không
quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Không
quá 4 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (không tính thời gian
kiểm tra hiện trường) đối với chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy
phép thi công xây dựng công trình điện từ 35 kv trở xuống có tổng chiều dài nhỏ
hơn 01 km xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Trường hợp phải kiểm tra hiện trường thì thời hạn chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công không quá 10 ngày làm việc.
2.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao
thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận cùng thời điểm
với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ.
2.8. Phí,
lệ phí: Không có.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề
nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
2.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông
tư số Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(1) (2) ______ Số: …/…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày
.... tháng .... năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CHẬP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ..................(...4...)
Càn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008:
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 nám 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phù quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày
23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận
xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu
từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết
yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển
hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có
liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có
hiệu lực của văn bản chấp thuận xây
dựng và cấp phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao
thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao
nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công
không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy
định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ
liên hệ:
Số điện thoại:..
Nơi nhận: - Như
trên; - ……..; - Lưu
VT. | (...2....) QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ
chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn
vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường
bộ đang khai thác);
(3) Ghi
vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép,
quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi
công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ của QL.39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên
cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi
đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thận và cấp phép
thi công.
(6) Ghi
đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ
Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an
toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các
tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết.
(9) Cơ
quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Trên đây là các nội dung chính của
mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá
nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi
kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
3. Gia
hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai
thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
Gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ
tục hành chính, cụ thể:
- Bộ Giao
thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông của đường bộ cao tốc, trừ công trình điện lực có cấp
điện áp từ 35 kv trở xuống.
- Tổng
cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ do Bộ Giao thông vận tải
quản lý dối với các trường hợp:
+ Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ có tổng chiều dài lớn hơn 01 km, trừ công trình điện lực
có cấp điện áp từ 35 kV trở xuống;
+ Công trình điện lực có cấp điện
áp lớn hơn 35 kV (trừ đường dây tải điện giao cắt phía trên quốc lộ có cột nằm
ngoài phạm vi hành lang an toàn của quốc lộ); đường ống cấp, thoát nước có
đường kính lớn hơn 200 mm; công trình thủy lợi, thủy điện, băng tải; đường ống
năng lượng, hóa chất; công trình xây dựng cầu, cống cắt ngang qua quốc lộ;
+ Xây dựng công trình thiết yếu
liên quan đến phạm vi quản lý của từ hai cơ quan quản lý quốc lộ trở lên;
+ Xây dựng công trình thiết yếu lắp
đặt vào cầu có tổng chiều dài phần kết cấu nhịp lớn hơn 100 m; xây dựng công
trình thiết yếu trong hầm đường bộ.
- Cục
Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của các tuyến quốc lộ, đường cao tốc được giao quản lý như sau:
+ Chấp thuận xây dựng công trình
thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ
được giao quản lý, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận
tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
+ Chấp thuận xây dựng công trình thiết
yếu cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu đối với các
trường hợp: sửa chữa công trình thiết yếu; công trình điện lực có cấp điện áp
từ 35 kV trở xuống xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ và đường cao tốc; công trình đường dây tải điện, thông
tin, viễn thông giao cắt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài hành lang an toàn đường
bộ nhưng bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không, giới hạn khoảng cách an
toàn đường bộ theo chiều ngang quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị
định số 100/2013/NĐ-CP, Thông tư 50/2015/TT-BGTVT,
Thông tư 35/2017/TT-BGTVT và Thông
tư 13/2020/TT-BGTVT.
b) Giải
quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định
thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thì có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây
dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Trường hợp không chấp
thuận, không chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công thì
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ theo mẫu;
b) Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
gian giải quyết: trong 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị gia hạn;
- Thời
gian gia hạn: chỉ thực hiện việc gia hạn 01 lần với thời gian không quá 12
tháng.
3.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục
Đường bộ Việt Nam, Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Văn bản gia hạn chấp thuận xây dựng
công trình thiết yếu, chấp thuận cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3.8. Phí,
lệ phí: Không có.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề
nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
3.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
- Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 nám 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông
tư số Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(1) (2) _______ Số: …/…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày
.... tháng .... năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Gia hạn
xây dựng (...3...)
- Căn cứ
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ
Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- (........5.......)
(...2...) đề nghị được gia hạn xây
dựng công trình, nêu rõ lý do gia hạn.
Gửi kèm theo các tài liệu sau:
- Bản sao
chụp Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu;
- ( 6.......)
(...2...) cam kết tự di chuyển hoặc
cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di
chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp
luật có liên quan để công trình thiết yếu được gia hạn xây dựng trong thời hạn
có hiệu lực của Văn bản chấp thuận gia hạn.
Địa chỉ
liên hệ:.........
Số điện thoại:............
Nơi nhận: - Như
trên; - ……..; - ……….; - Lưu
VT. | (...2....) QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên
tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có).
(2) Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị gia hạn xây dựng công trình thiết yếu.
(3) Ghi
vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Gia hạn xây dựng đường ống
cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên
cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình, thiết yếu được quy định tại
Điều 13 Thông tư này.
(5) Văn
bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp
có thẩm quyền.
(6) Các
tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết./.
4. Cấp giấy phép thi công xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ
sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác đến
Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải được giao quản lý quốc lộ, đường
cao tốc, đường đầu tư xây dựng, vận hành, khai thác theo hình thức đối tác công
tư thuộc phạm vi được giao quản lý.
b) Giải
quyết TTHC:
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận,
kiểm tra hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp trực tiếp: sau khi kiểm tra thành phần hồ sơ, nếu đúng quy định
thì tiếp nhận hồ sơ; nếu không đúng quy định, hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện hồ sơ.
- Đối với
trường hợp nộp gián tiếp (qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù
hợp khác), cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định, chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải có văn
bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ
điều kiện thì cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu. Trường hợp không cấp
giấy phép thi công thì phẩi có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp, qua hệ thống bưu chính
hoặc bằng các hình thức phù hợp.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép thi công công trình theo mẫu;
- 02
(hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).
+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công
thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định:
(1) Bản vẽ thiết kế của dự án đầu
tư, hồ sơ thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ
thi công), báo cáo kinh tế- kỹ thuật bao gồm các thông tin về vị trí và lý
trình công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể
hiện diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường
bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng
cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến
bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường
dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát
nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ; bộ phận
công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết yếu; thiết kế
kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ trong phạm vi đất
dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công trình thiết yếu;
(2) Đối
với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường
bộ, ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có thông tin về khoảng cách theo
phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ
công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa;
(3) Công trình
thiết yếu lắp đặt vào cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp
khác ngoài hồ sơ quy định tại mục (1) phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế.
+ Biện pháp tổ chức thi công thể
hiện phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an
toàn giao thông và tổ chức giao thông.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
gian giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
4.5. Đối
tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
a) Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao thông vận tải;
b) Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý đường bộ, Sở Giao
thông vận tải;
d) Cơ
quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép thi công công trình thiết
yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4.8. Phí,
lệ phí: Không có.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành
chính:
- Đơn đề
nghị cấp giấy phép thi công công trình.
4.10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông
tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông
tư số Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
MẪU ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
(1) (2) ______ Số: …/…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …, ngày
.... tháng .... năm 201.... |
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp
phép thi công (...3...)
Kính gửi: ..............(...4...)
- Căn cứ
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP;
- Căn cứ
Thông tư số .../TT-BGTVT ngày ... tháng ... năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ
(...5...);
(....2....) đề nghị được cấp phép
thi công (...6...) tại (...7...)Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng
... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...5...) (bản sao có xác nhận
của Chủ đầu tư).
+ (...8...) (bản chính).
+ (...9...).
(...2...) Đối với thi công công
trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi
bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời,
hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình
thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp
thuận.
(...2...) Đối với thi công trên
đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm
giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức
cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của
Giấy phép thi công. Nếu thi công
không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy
định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ
liên hệ:....
Số điện thoại:......
Nơi nhận: - Như
trên; - ……..; - Lưu
VT. | (...2....) QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên
tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu
có).
(2) Tên
đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu
hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi
vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa
phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên
cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn
bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi
đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi
đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ
Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an
toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các
tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết.
(10) Cơ
quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
Tệp tin văn bản
Mục lục
So sánh văn bản
...Đang xử lý dữ liệu...