Điều 1. Phê duyệt kèm theo quyết định này “Bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế”.Điều 2. Yêu cầu về việc áp dụng Bộ chỉ số quản lý chất lượng dịch vụ công nghệ thông tin y tế:1. Các chỉ số dịch vụ công nghệ thông tin y tế được xác định cụ thể trong dự án thuê dịch vụ công nghệ thông tin, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế.
2. Cách thức đánh giá, theo dõi chất lượng dịch vụ được ghi trong các hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.Điều 4. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Trưởng (để báo cáo)
- Các Thứ trưởng BYT (để p/h);
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, CNTT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
BỘ CHỈ SỐ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ
(kèm theo quyết định số 1429/QĐ-BYT ngày 03/03/2021
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Nhóm chỉ số về kỹ thuật và công nghệ
TT | Chỉ
số | Cách
đo lường |
1 | Đủ các chức năng theo yêu cầu
thiết kế | Thực hiện kiểm thử các chức năng
của hệ thống theo đúng thiết kế kỹ thuật. |
2 | Đáp ứng của các chức năng theo
yêu cầu nghiệp vụ | Thực hiện kiểm thử các chức năng
của hệ thống, đánh giá đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ. |
3 | Yêu cầu về tiêu chuẩn công nghệ
thông tin y tế | Kiểm thử công nghệ của hệ thống
hoặc xác nhận của hãng cung cấp. |
4 | Đáp ứng các yêu cầu về cấu hình
hệ thống (đối với phần cứng) | Thực hiện kiểm tra, kiểm thử số
lượng, chất lượng, hiệu năng của hệ thống phần cứng. |
II. Nhóm chỉ số về tính sẵn sàng, tính liên tục và hiệu năng
của dịch vụ:
TT | Chỉ
số | Cách
đo lường |
1 | Thời gian sửa chữa khi có lỗi
phát sinh | Thực hiện giám sát, ghi nhận
trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
2 | Thời gian lỗi của dịch vụ | Thực hiện giám sát, ghi nhận
trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
3 | Thời gian ngắt quãng của hệ thống | Thực hiện giám sát, ghi nhận
trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
4 | Số lần gián đoạn dịch vụ | Thực hiện giám sát, ghi nhận
trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
5 | Hiệu năng của hệ thống máy chủ | Tỷ lệ phần trăm (%) Bộ vi xử lý,
RAM, dung lượng đĩa cứng được sử dụng đo định kỳ và ghi nhận trong biên bản
đánh giá chất lượng định kỳ. |
6 | Hiệu năng của hệ thống mạng | Hiệu năng của đường truyền mạng
được đo định kỳ và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
7 | Hiệu năng của phần mềm | Được đo bằng thời gian đáp ứng để
xử lý một khối lượng dữ liệu cụ thể. |
III. Nhóm chỉ số về bảo vệ dữ liệu và tính an toàn thông tin
của dịch vụ
TT | Chỉ
số | Cách
đo lường |
1 | Có biện pháp đảm bảo tính toàn
vẹn của dữ liệu (mạng, máy chủ, phần mềm) | Kiểm thử an toàn thông tin và ghi
nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
2 | Có các biện pháp bảo vệ dữ liệu
trên đường truyền | Kiểm thử an toàn thông tin và ghi
nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
3 | Thời gian phục hồi dữ liệu | Thực hiện giám sát, ghi nhận
trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
4 | Số lần đánh giá an toàn thông tin
của dịch vụ | Thực hiện giám sát, ghi nhận
trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ |
IV. Nhóm chỉ số về tính tổ chức của dịch vụ
TT | Chỉ
số | Cách
đo lường |
1 | Chất lượng, số lượng cán bộ vận
hành dịch vụ theo yêu cầu | Kiểm tra số lượng, chất lượng
theo yêu cầu và ghi nhận trong biên bản đánh giá chất lượng định kỳ. |
2 | Số lần hỗ trợ dịch vụ | Giám sát, ghi nhận trong biên bản
đánh giá chất lượng dịch vụ. |
3 | Thời gian hỗ trợ dịch vụ | Giám sát, ghi nhận trong biên bản
đánh giá chất lượng định kỳ. |