THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
TRONG LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 141/QĐ-BCT ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục
hành chính được thay thế | Tên thủ tục
hành chính thay thế | Tên VBQPPL
quy định nội dung thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan
thực hiện |
A. Thủ tục hành
chính cấp Tỉnh |
1 | B-BCT-275055-TT | Đăng ký thực hiện hoạt động mua bán,
trao đổi hàng hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới | Đăng ký thương nhân hoạt động thương
mại biên giới Việt Nam - Lào | Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp
định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào | Thương mại biên giới | Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới
giáp Lào |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Thủ tục hành chính: Đăng
ký thương nhân hoạt động thương mại biên giới
a) Trình tự thực hiện:
1. Thương nhân, tổ chức,
cá nhân tiến hành đăng ký nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ
hồ sơ đăng ký hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào đến một trong các
Sở Công Thương tỉnh biên giới của Việt Nam với nước Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào
2. Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Công Thương
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xem xét, quyết định việc công bố
thương nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
3. Trong thời hạn 02
(hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Sở Công Thương,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới xem xét, ban hành hoặc từ chối ban hành
quyết định công bố thương nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới
Việt Nam - Lào. Trường hợp từ chối đề nghị của thương nhân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh biên giới trả lời hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương tỉnh biên giới
trả lời thương nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc bưu điện
c) Thành phần hồ sơ
1. Đơn đăng ký hoạt động
thương mại biên giới theo mẫu quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định Thương
mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
2. Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: 01 (một) bản sao, có xác nhận và đóng dấu sao
y bản chính của thương nhân.
d) Thời hạn giải quyết:
Xác nhận đăng ký hoàn
thành và công bố: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ,
hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
1. Thương nhân Việt Nam,
hoạt động tại Việt Nam, có nhu cầu đăng ký hoạt động thương mại biên giới để
được hưởng chính sách ưu đãi quy định tại Hiệp định Thương mại biên giới Việt
Nam - Lào.
2. Thương nhân Việt Nam
đã được cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào cấp giấy chứng nhận đầu tư sản xuất, nuôi, trồng tại các tỉnh biên giới của nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào giáp với nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có nhu cầu đăng ký hoạt động thương mại biên giới để được hưởng chính sách ưu
đãi quy định tại Hiệp định Thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
3. Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
e) Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương các tỉnh biên giới giáp với nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào.
f) Thẩm quyền quyết định
thủ tục hành chính: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới giáp với
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công bố thương
nhân được thực hiện hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào.
h) Phí, lệ phí: Không thu phí.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đăng ký hoạt động thương mại biên giới Việt Nam - Lào tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư
56/2018/TT-BCT.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Hiệp định Thương mại
biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ
nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào ký ngày 27 tháng 6 năm 2015.
- Thông tư số
56/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện
một số điều của Hiệp định Thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào./.